Thị trường tôm (21/12-27/12/2017) - Giá tôm sống tại miền Trung ổn định, nguồn cung thấp
Cuối tháng 12, giá tôm cỡ 40 con/cân tại Hải Khẩu (Hải Nam) tăng nhẹ so với trung tuần tháng 12, có mức 24 NDT/cân.
Giá tôm cỡ 50 con/cân tại tỉnh Quảng Đông có mức 24 NDT/cân, tăng nhẹ so với hôm 13/12.
Giá tôm thẻ tại tỉnh Hải Nam (Trung Quốc) tháng 12/2017, NDT/cân (1 cân =0,5kg)
Huyện/Tỉnh |
Ngày |
30 con/cân |
40 con/cân |
50 con/cân |
60 con/cân |
Hải Khẩu, Hải Nam |
24/12/2017 |
26 |
24 |
|
|
|
13/12/2017 |
28 |
23 |
18 |
16.5 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Giá tôm thẻ tại tỉnh Quảng Đông (Trung Quốc) tháng 12/2017, NDT/cân (1 cân =0,5kg)
Huyện/Tỉnh |
Ngày |
30 con/cân |
40 con/cân |
50 con/cân |
60 con/cân |
Sán Vĩ, Quảng Đông |
24/12/2017 |
31.5 |
28 |
24 |
21 |
|
13/12/2017 |
31 |
26 |
22 |
18 |
Trạm Giang, Quảng Đông |
24/12/2017 |
31 |
26 |
|
|
|
13/12/2017 |
30 |
26 |
22 |
18 |
Giang Môn, Quảng Đông |
24/12/2017 |
|
|
24 |
22 |
|
13/12/2017 |
|
|
21 |
20 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Tại Tây Nam Bộ, giá tôm nguyên liệu ổn định.
Từ cuối tuần trước, do thông tin bão số 16 đổ bộ vào khu vực đất liền một số tỉnh miền Tây nên các nhà máy chế biến tôm đã tăng cường làm hết nguyên liệu cũ trong xưởng từ ngày 24/12-25/12 và tạm ngưng mua hàng từ ngày 25/12-26/12. Tuy nhiên do bão không đổ bộ vào đất liền nên diện tích tôm không bị thiệt hại, hoạt động mua bán lại quay trở lại từ ngày 27/12.
Tại Tây Nam Bộ, giá tôm thẻ cỡ 100 con/kg dao động ở mức 103.000-106.000 đ/kg. Giá tôm sú cỡ 30 con/kg ở mức 210.000-220.000 đ/kg.
Diễn biến giá tôm thẻ cỡ 100 con/kg tại một số khu vực sản xuất chính năm 2016-2017, đồng/kg
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Giá tôm sống tại miền Trung ổn định, nguồn cung thấp.
Tại miền Trung, nguồn cung tôm thấp, người dân chủ yếu bán tôm sống tiêu thụ nội địa. Dự kiến sau Tết thả nuôi mới sẽ tăng. Tại Ninh Thuận, giá tôm thẻ đá cỡ 100 con/kg vẫn giữ ở mức 108.000 đ/kg.
Diễn biến giá tôm thẻ đông lạnh không kiểm tra kháng sinh tại Ninh Thuận, Bình Thuận, đ/kg
Kích cỡ |
27/12 |
22/12 |
18/12 |
13/12 |
80 con/kg |
118000 |
118000 |
118000 |
118000 |
90 con/kg |
113000 |
113000 |
113000 |
113000 |
100 con/kg |
108000 |
108000 |
108000 |
108000 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Xuất khẩu tôm sang Top 10 thị trường kỳ 13/12-19/12 tăng mạnh cả về lượng và trị giá đối với thị trường Bỉ và Úc.
Theo số liệu sơ bộ TCHQ, xuất khẩu tôm trong kỳ 13/12-19/12 đạt 5.340 tấn, trị giá 64,45 triệu USD giảm 14,64% về lượng và giảm 14,92% về trị giá so với kỳ 06/12-12/12.
Trong kỳ 13/12-19/12, xuất khẩu tôm sang Mỹ lớn nhất cả về lượng và trị giá, đạt 883 tấn và thu về 12,02 triệu USD. Thị trường Trung Quốc tụt xuống xếp thứ 2 cả về lượng và trị giá, chiếm tỷ trọng 15,62%, đạt 11,96 triệu USD. Xuất khẩu tôm sang Top 10 thị trường kỳ 13/12-19/12 tăng mạnh cả về lượng và trị giá đối với thị trường Bỉ và Úc, trong khi giảm mạnh đối với thị trường Hà Lan và Nhật Bản.
Xuất khẩu tôm Việt Nam theo thị trường kỳ 13/12-19/12 so sánh với kỳ 06/12-12/12
Thị trường |
Kỳ 13/12-19/12 |
Kỳ 06/12-12/12 |
% thay đổi về |
|||
Lượng, tấn |
Trị giá, USD |
Lượng, tấn |
Trị giá, USD |
lượng |
trị giá |
|
USA |
883 |
12,018,684 |
718 |
8,753,372 |
23.06 |
37.30 |
China |
834 |
11,960,425 |
1,051 |
14,269,439 |
-20.63 |
-16.18 |
Korea |
672 |
7,378,709 |
764 |
9,079,763 |
-12.08 |
-18.73 |
Japan |
359 |
5,699,409 |
769 |
11,762,507 |
-53.31 |
-51.55 |
Singapore |
342 |
3,112,699 |
358 |
4,523,313 |
-4.35 |
-31.19 |
Netherlands |
328 |
3,236,819 |
635 |
6,369,807 |
-48.39 |
-49.18 |
HongKong |
266 |
2,936,856 |
244 |
2,632,830 |
8.93 |
11.55 |
UK |
244 |
2,641,162 |
282 |
3,140,108 |
-13.54 |
-15.89 |
Australia |
235 |
2,637,186 |
115 |
1,262,113 |
103.94 |
108.95 |
Belgium |
227 |
3,071,319 |
171 |
1,997,154 |
32.83 |
53.78 |
Canada |
171 |
2,087,730 |
212 |
2,773,729 |
-19.15 |
-24.73 |
Germany |
136 |
1,273,072 |
158 |
1,947,968 |
-13.99 |
-34.65 |
Taiwan |
111 |
936,224 |
136 |
1,009,940 |
-18.87 |
-7.30 |
Denmark |
86 |
893,224 |
39 |
704,909 |
116.82 |
26.71 |
France |
60 |
680,368 |
106 |
934,199 |
-43.44 |
-27.17 |
Tổng Top 15 |
4,954 |
60,563,886 |
5,759 |
71,161,152 |
-13.97 |
-14.89 |
Tổng XK |
5,340 |
64,454,612 |
6,255 |
75,757,331 |
-14.64 |
-14.92 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp số liệu từ TCHQ