Thị trường tôm (15/2-21/2/2017) – Giá tôm sú HLSO tăng giảm trái chiều tùy theo kích cỡ và xuất xứ so với tuần trước
Giá tôm sú HLSO tăng giảm trái chiều tùy theo kích cỡ và xuất xứ so với tuần trước.
Cụ thể: Giá tôm sú cỡ Un 15 xuất xứ Ấn Độ; Indonesia; Thái Lan; Việt Nam; Malaysia lần lượt có mức 8,75 USD/lb; 8,60 USD/lb; 8,60 USD/lb; 8,50 USD/lb; 8,75 USD/lb.
Diễn biến giá tôm sú size 21/25 của một số nước giao dịch tại New York năm 2015-2017
Nguồn: NOAA
Trung tuần tháng 2/2017, giá tôm thẻ cỡ 40 con/cân tại tỉnh Hải Nam (Trung Quốc) tăng nhẹ so với cuối tháng 1, dao động ở mức 23-24 NDT/cân.
Cùng xu hướng, giá tôm thẻ cỡ 30 con/cân và 40 con/cân tại Nhật Chiếu (Sơn Đông) cũng tăng nhẹ từ 2-4 NDT/cân so với đầu tháng 1.
Giá tôm thẻ tại tỉnh Hải Nam (Trung Quốc) tháng 1/2017, NDT/cân (1 cân=0,5kg)
Huyện/Tỉnh |
Ngày |
40 con/cân |
Lạc Đông, Hải Nam |
18/02/2017 |
24 |
|
07/01/2017 |
25 |
Hải Khẩu, Hải Nam |
18/02/2017 |
23 |
|
23/01/2017 |
22 |
Trường Giang, Hải Nam |
18/02/2017 |
23 |
|
23/01/2017 |
24 |
Vạn Ninh, Hải Nam |
18/02/2017 |
23 |
|
23/01/2017 |
22 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Giá tôm thẻ tại tỉnh Phúc Kiến; Quảng Châu (Trung Quốc) tháng 1-2/2017, NDT/cân (1 cân =0,5kg)
Huyện/Tỉnh |
Ngày |
30 con/cân |
40 con/cân |
50 con/cân |
Nhật Chiếu, Sơn Đông |
18/02/2017 |
40 |
33 |
28 |
|
07/01/2017 |
36 |
31 |
28 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Diện tích thả nuôi tôm thẻ vụ mới tại Tây Nam Bộ khoảng 20%, nguồn cung thấp nên giá tôm giữ ở mức cao.
Tính đến cuối tháng 2, diện tích thả nuôi tôm thẻ tại Sóc Trăng, Cà Mau, Bạc Liêu khoảng 20% mặc dù độ mặn vẫn chưa đạt. Tôm sú dự kiến bắt đầu thả nuôi vụ mới trong tháng 4-tháng 5. Giá tôm sú oxy cỡ 30 con/kg ở mức 300.000-320.000 đ/kg. Giá tôm thẻ ướp đá cỡ 100 con/kg tại Tây Nam Bộ ở mức 110.000-116.000 đ/kg.
Diễn biến giá tôm thẻ tại Sóc Trăng năm 2015-2017, đồng/kg
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Tại Ninh Thuận dự kiến tháng 3 bắt đầu thả nuôi mới.
Tại Ninh Thuận, Bình Thuận đầu năm nay, tôm bị dịch đỏ thân nên thả nuôi chậm. Dự kiến tháng 3 bắt đầu thả nuôi mới. Tính đến cuối tháng 2, diện tích thả nuôi tại Ninh Thuận; Bình Thuận khoảng 15%. Nguồn cung tôm thấp tuy nhiên giá tạm chững. Giá tôm thẻ 100 con/kg; 90 con/kg ở mức 118.000-120.000 đ/kg; 123.000-125.000 đ/kg.
Diễn biến giá tôm thẻ đông lạnh không kiểm tra kháng sinh tại Ninh Thuận, đ/kg
|
80 con/kg |
90 con/kg |
100 con/kg |
21/02 |
128.000-130.000 |
123.000-125.000 |
118.000-120.000 |
15/02 |
130.000 |
125.000 |
120.000 |
14/02 |
130.000 |
125.000 |
120.000 |
09/02 |
130.000 |
125.000 |
120.000 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Xuất khẩu tôm sang Top 10 thị trường kỳ 08/02-14/02 tăng mạnh cả về lượng và trị giá đối với hầu hết các thị trường, ngoại trừ Trung Quốc.
Theo số liệu sơ bộ TCHQ, xuất khẩu tôm trong kỳ 08/02-14/02 đạt 3.406 tấn, trị giá 41,36 triệu USD tăng 70,13% về lượng và tăng 68,51% về trị giá so với kỳ 01/02-07/02.
Trong kỳ 08/02-14/02, xuất khẩu tôm sang Mỹ lớn nhất về lượng và đứng thứ 2 về trị giá (sau Nhật Bản), đạt 723 tấn và thu về 8,35 triệu USD. Thị trường Trung Quốc tụt xuống vị trí thứ 4 cả về lượng và trị giá, chiếm tỷ trọng 10,91%, đạt 4,37 triệu USD. Xuất khẩu tôm sang Top 10 thị trường kỳ 08/02-14/02 tăng mạnh cả về lượng và trị giá đối với hầu hết các thị trường, ngoại trừ Trung Quốc.
Xuất khẩu tôm Việt Nam theo thị trường kỳ 08/02-14/02 so sánh với kỳ 01/02-07/02
Thị trường |
Kỳ 08/02-14/02 |
Kỳ 01/02-07/02 |
% thay đổi về |
|||
Lượng, tấn |
Trị giá, USD |
Lượng, tấn |
Trị giá, USD |
lượng |
trị giá |
|
USA |
723 |
8,349,588 |
371 |
4,436,080 |
94.83 |
88.22 |
Japan |
457 |
8,422,238 |
375 |
5,533,807 |
21.96 |
52.20 |
Korea |
404 |
4,679,970 |
245 |
2,804,248 |
64.75 |
66.89 |
China |
372 |
4,373,665 |
431 |
5,909,170 |
-13.72 |
-25.99 |
Netherlands |
237 |
2,570,428 |
55 |
587,256 |
329.06 |
337.70 |
UK |
213 |
2,069,069 |
|
|
|
|
Singapore |
152 |
1,504,521 |
12 |
94,753 |
1214.79 |
1487.83 |
HongKong |
115 |
1,093,245 |
88 |
748,557 |
31.61 |
46.05 |
Australia |
83 |
764,389 |
65 |
616,419 |
28.17 |
24.00 |
Canada |
82 |
1,714,861 |
16 |
411,597 |
415.28 |
316.64 |
Germany |
82 |
954,969 |
76 |
636,456 |
7.29 |
50.04 |
Taiwan |
73 |
708,302 |
24 |
247,998 |
208.08 |
185.61 |
Belgium |
63 |
674,860 |
62 |
533,106 |
1.79 |
26.59 |
France |
53 |
533,587 |
7 |
99,398 |
667.47 |
436.82 |
Spain |
43 |
349,382 |
||||
Tổng Top 15 |
3,151 |
38,763,074 |
1,825 |
22,658,847 |
72.65 |
71.07 |
Tổng XK |
3,406 |
41,355,349 |
2,002 |
24,542,116 |
70.13 |
68.51 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp số liệu từ TCHQ