Thị trường phân bón (5/10-11/10/2018) - Giá phân bón thị trường Việt Nam tăng cao theo xu hướng giá thế giới
1. Thị trường quốc tế
Thị trường Ure thế giới tuần này nổi bật với phiên thầu nhập khẩu Ure của Ấn Độ với giá chào thấp nhất cao hơn 77-78 USD/tấn CFR so với phiên thầu trước đó đóng ngày 1/8.
Ngày 5/10, MMTC (Ấn Độ) đóng thầu nhập khẩu Ure hạt đục/trong với 15 đề nghị cung cấp cho tổng khoảng 1,75 triệu tấn. Trong đó, chào giá thấp nhất cho bờ Tây Ấn Độ là từ Gavilon ở mức 352,88 USD/tấn CFR Mundra; Dreymoor chào giá thấp nhất cho bờ Đông Ấn Độ ở mức giá 356 USD/tấn CFR Gangavaram và Pipavav. Sau đó, đến ngày 9/10, MMTC xác nhận trao thầu cho tổng 550.000 tấn Ure với nguồn gốc chủ yếu từ Vịnh Ả Rập và Trung Quốc. Các hồ sơ dự thầu vẫn có hiệu lực đến 12/10 và xếp hàng lên tàu trước 19/11.
Sở dĩ phiên thầu nhập khẩu lần này của Ấn Độ không có nguồn cung Ure Iran là do trước vài ngày đóng thầu, MMTC đã công bố một tài liệu thầu bổ sung cho thấy Ure Iran dù được vận chuyển trực tiếp hay gián tiếp sẽ không được chấp nhận. Động thái này đã chặn cung ứng của Iran trong phiên thầu. Phụ lục được công bố vào ngày 3/10 ghi rõ: Nhà thầu phải nêu rõ nguồn gốc của hàng hóa được cung cấp trong hồ sơ kỹ thuật của họ với hồ sơ dự thầu cung cấp nguyên liệu từ nước xuất xứ đã bị áp dụng hình thức xử phạt cấm vận, sẽ không được xem xét và giá thầu của các hồ sơ dự thầu đó sẽ không được mở. Với việc Ure Iran không thể xuất hiện trong phiên thầu này, Ấn Độ phải phụ thuộc vào các nguồn cung khác dẫn đến giá thầu tăng cao.
Ngoài phiên thầu của Ấn Độ thì trong tuần cũng có các phiên thầu đáng chú ý từ Indonesia và Bangladesh với giá chào thầu cao.
Tại Indonesia, ngày 10/10, Kaltim thông báo đóng thầu điện tử bán 6.000-30.000 tấn Ure mỗi loại giao hàng cuối tháng 10, đầu tháng 11 và đã bán được 30.000 tấn Ure hạt đục cho Swiss Singapore và Agrifert Liven. Trước đó, ngày 9/10, Pursi cũng đã đấu thầu 30.000 tấn Ure, trong đó Heartychem mua được 5.000 tấn.
Tại Bangladesh, phiên thầu mua 100.000 tấn Ure hạt đục và 50.000 tấn Ure hạt trong đóng ngày 8/10 đã nhận được 7 chào thầu từ các nhà cung cấp. Giá thầu dao động từ 377,95-416,79 USD/tấn CFRLO, tăng mạnh từ 10-40 USD/tấn so với đấu thầu trước đó ngày 11/9.
Đối với Trung Quốc, giá Ure tăng mạnh sau kỳ nghỉ lễ Quốc Khánh, đặc biệt sau khi Ấn Độ công bố giá chào thầu trong phiên thầu đóng ngày 5/10/2018.
Đầu tuần này, sau khi nghỉ lễ Quốc Khánh kết thúc, giá Ure xuất xưởng/bán buôn của Trung Quốc đã tăng mạnh 100-150 NDT/tấn tại hầu hết các khu vực sản xuất do giá thế giới tăng cao[1] trong khi thị trường nội địa hạn chế nguồn cung do thanh tra môi trường và thiếu nguyên liệu khí đốt. Tuy nhiên, do nhu cầu nội địa yếu, đồng thời một số nhà sản xuất lớn đã tăng năng suất do được hỗ trợ bởi xuất khẩu, giá Ure đã tăng chậm lại vào giữa tuần này và có thể sẽ giảm nhẹ trong ngắn hạn. Trong dài hạn, dự kiến nguồn cung khí đốt sẽ tiếp tục bị giới hạn vào cuối tháng 10, cộng với tác động kiểm soát ô nhiễm không khí, giá Ure sẽ vẫn giữ xu hướng đi lên.
Về xuất khẩu, chào giá Ure hạt đục trong tháng 10 tăng khoảng 15-20 USD/tấn sau tuần nghỉ lễ Quốc Khánh, lên khoảng 335-340 USD/tấn FOB.
Giá Urea hạt đục tại Vịnh Mỹ năm 2018, USD/tấn FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 10/10/18 so với 9/10/18 |
10/10/2018 |
9/10/2018 |
8/10/2018 |
5/10/2018 |
4/10/2018 |
10/2018 |
-1 |
318.5 |
319.5 |
322.5 |
320 |
320 |
11/2018 |
-10 |
311 |
321 |
323.5 |
322.5 |
322.5 |
12/2018 |
-10 |
310.5 |
320.5 |
325 |
325 |
325 |
1/2019 |
-9 |
311.5 |
320.55 |
325 |
323 |
324 |
Nguồn: CME
Giá Urea hạt đục tại Trung Đông năm 2018, USD/tấn FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 10/10/18 so với 9/10/18 |
10/10/2018 |
9/10/2018 |
8/10/2018 |
5/10/2018 |
4/10/2018 |
10/2018 |
-2.5 |
337.5 |
340 |
340 |
339 |
339 |
11/2018 |
-4 |
335 |
339 |
344 |
342 |
340.5 |
12/2018 |
-3 |
336 |
339 |
342.5 |
340 |
338 |
1/2019 |
-1.5 |
334 |
335.5 |
335.5 |
334 |
334 |
Nguồn: CME
Giá Urea tại Ai Cập năm 2018, USD/tấn FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 10/10/18 so với 9/10/18 |
10/10/2018 |
9/10/2018 |
8/10/2018 |
5/10/2018 |
4/10/2018 |
10/2018 |
+1 |
340 |
339 |
339 |
336.5 |
335 |
11/2018 |
-3.5 |
339.5 |
343 |
345 |
344 |
340 |
Nguồn: CME
Giá Urea xuất xưởng/bán buôn tại Trung Quốc năm 2018, NDT/tấn
Chủng loại |
Địa phương |
Hình thức |
11/10/18 |
10/10/18 |
TB Tuần 2-T10/18 |
TB Tuần 4-T9/18 |
Tuần 2/T10 so với Tuần 4/T9, +/- (NDT/t) |
Ure hạt trong Trung Quốc |
Hà Bắc |
Xuất xưởng |
2200-2230 |
2200-2230 |
2211 |
2033 |
179 |
Bán buôn |
2250 |
2250 |
2250 |
2100 |
150 |
||
Hà Nam |
Xuất xưởng |
2150-2155 |
2150-2155 |
2147 |
2015 |
132 |
|
Bán buôn |
2200 |
2200 |
2200 |
2065 |
135 |
||
Sơn Đông |
Xuất xưởng |
2180-2200 |
2170-2200 |
2183 |
2026 |
156 |
|
Bán buôn |
2230 |
2230 |
2230 |
2100 |
130 |
||
Sơn Tây |
Xuất xưởng |
2110-2120 |
2110-2150 |
2108 |
2008 |
100 |
|
Bán buôn |
- |
- |
- |
- |
- |
||
Giang Tô |
Xuất xưởng |
2260 |
2260 |
2233 |
2070 |
163 |
|
Bán buôn |
2300-2350 |
2300-2350 |
2256 |
2050 |
206 |
||
An Huy |
Xuất xưởng |
2180-2220 |
2180-2220 |
2193 |
2073 |
120 |
|
Bán buôn |
2300 |
2300 |
2288 |
2100 |
188 |
||
Tứ Xuyên |
Xuất xưởng |
2160-2230 |
2160-2230 |
2204 |
2130 |
74 |
|
Bán buôn |
- |
- |
- |
2100 |
0 |
||
Cam Túc |
Xuất xưởng |
2030 |
2030 |
- |
1965 |
10 |
|
Bán buôn |
- |
- |
- |
1985 |
6 |
||
Ninh Hạ |
Xuất xưởng |
2000 |
2000 |
- |
- |
- |
|
Bán buôn |
- |
- |
- |
- |
- |
||
Hắc Long Giang |
Xuất xưởng |
2050-2080 |
2050-2080 |
2065 |
- |
- |
|
Bán buôn |
- |
- |
- |
- |
- |
||
Ure hạt đục Trung Quốc |
Hà Bắc |
Xuất xưởng |
- |
- |
- |
- |
- |
Hà Nam |
Xuất xưởng |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Sơn Đông |
Xuất xưởng |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Sơn Tây |
Xuất xưởng |
2110-2150 |
2110-2150 |
2111 |
2008 |
104 |
|
Giang Tô |
Xuất xưởng |
2250 |
2250 |
2223 |
2060 |
163 |
Nguồn: Fert- Agromonitor tổng hợp
Giá Urea Trung Quốc xuất khẩu từ tháng 4/2017-10/2018, USD/tấn FOB
Nguồn: Agromonitor tổng hợp (Tháng 10*/2018: Cập nhật đến ngày 10/10)
Thị trường Phosphate thế giới tương đối ổn định mặc dù vẫn có sự tăng/giảm nhẹ tại một vài khu vực.
- Tại Ả rập, Ma’aden vừa chốt bán 25.000 tấn DAP giao cuối tháng 10 tăng 10-20 USD/tấn FOB so với những lô DAP bán qua Ấn Độ và Đông Phi trước đó.
- Tại Pakistan, không có giao dịch mới sau ghi nhận lô hàng nhập DAP về Pakistan tuần trước, giá vẫn đứng ở mức 432-435 USD/tấn CFR. Hiện vẫn còn dấu hiệu cho thấy cả Chawla và Engro đang tìm hàng giao tháng 11 với giá khoảng 430 USD/tấn CFR nhưng dự kiến chào giá sẽ không thấp hơn 432-433 USD/tấn CFR.
- Tại Indonesia, Petrokimia Gresik đã chốt kết quả đấu thầu xuất khẩu cho 2 lô 25.000 tấn NPS 20-20-0-13 vào ngày 2/10. Cả hai lô hàng đều có khả năng giao hàng trong tháng 10, các thương nhân đang tìm hàng giao thị trường Ấn Độ càng sớm càng tốt. Gresik muốn xuất giá 300 USD/tấn FOB nhưng đồng rupee ở Ấn Độ mất giá nên người mua bỏ thầu giá thấp.
Đối với Trung Quốc, giá DAP nội địa vẫn duy trì ở mức cao do cung cầu thấp.
Trong tháng 10, nguồn cung DAP nội địa Trung Quốc vẫn ở mức thấp do áp lực sản xuất bởi nguồn nguyên liệu quặng phosphate tiếp tục tăng giá, giá các nguyên vật liệu khác được duy trì ở mức cao. Ngoài ra, trong giai đoạn chuyển giao giữa mùa thu và mùa đông, một số doanh nghiệp vừa và nhỏ bảo trì ngoài kế hoạch, nguồn cung trong nước tiếp tục bị thắt chặt. Trong khi đó, tại Bắc Trung Quốc, đang có nhu cầu phân bón cho lúa mỳ mùa Đông, một số doanh nghiệp đã ký kết một số giao dịch, giao hàng trong vòng khoảng 1 tuần. Tại một số khu vực khác, nhu cầu phân bón không cao, doanh số bán hàng chủ yếu vẫn dựa trên xuất khẩu, tuy nhiên đơn hàng mới đã giảm nhiều do nhu cầu quốc tế chậm lại. Giá FOB duy trì ở mức 413-414 USD/tấn.
Giá DAP tại Nola năm 2018, USD/st FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 10/10/18 so với 9/10/18 |
10/10/2018 |
9/10/2018 |
8/10/2018 |
5/10/2018 |
4/10/2018 |
10/2018 |
0 |
423 |
423 |
423 |
423 |
423 |
12/2018 |
+1.5 |
414 |
412.5 |
412.5 |
412.5 |
412.5 |
Nguồn: CME
Giá DAP Trung Quốc tại một số khu vực năm 2018, NDT/tấn
Khu vực |
Chủng loại |
9/10/2018 |
8/10/2018 |
1/10/2018 |
26/9/2018 |
Sơn Đông |
DAP 64% |
|
|
|
2800 |
DAP 57% |
|
|
|
2500 |
|
Cam Túc |
DAP 64% |
2900 |
2900 |
|
|
Hồ Bắc |
DAP 64% |
2700-2750 |
2700-2750 |
2700-2750 |
2700-2750 |
Tân Cương |
DAP 64% |
2980-3000 |
2980-3000 |
|
2980-3000 |
Tây Nam |
DAP 64% |
|
|
|
2600 |
Bắc Trung Quốc |
DAP 64% |
2800-2900 |
2800-2900 |
2800-2850 |
2800-2850 |
DAP 57% |
2450-2550 |
2450-2550 |
2450-2500 |
2450-2500 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Chào giá DAP 64% của một số nhà máy Trung Quốc năm 2018, NDT/tấn
Nhà máy |
11/10/2018 |
8/10/2018 |
5/10/2018 |
1/10/2018 |
28/9/2018 |
Yanfu (Group) Co., Ltd |
2700 |
2700 |
2700 |
2700 |
2700 |
Hồ Bắc Dagukou Chemical Co, Ltd |
2700 |
2700 |
2700 |
2700 |
2700 |
Hồ Bắc Yihua Chemical Co, Ltd |
2750 |
2750 |
2750 |
2750 |
2750 |
Sinochem Chongqing Fuling Chemical Co., Ltd |
2650 |
2650 |
2650 |
2650 |
2650 |
Liuguo Chemical An Huy Co., Ltd |
2700 |
2700 |
2700 |
2700 |
2700 |
Selter Fertilizer An Huy Co., Ltd |
2405 |
2405 |
2405 |
2405 |
2405 |
Yên Đài Agricultural Production Materials Co., Ltd |
|
|
|
2950 |
|
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Giá DAP bán buôn tại Trung Quốc năm 2018, NDT/tấn
Giá: NDT/tấn |
17/9-10/10 |
14/9-16/9 |
12/9-13/9 |
5/9-11/9 |
14/8-4/9/2018 |
9/8-13/8/2018 |
DAP Trung Quốc bán buôn |
2641 |
2639.17 |
2612.14 |
2607.86 |
2620.71 |
2606.43 |
Nguồn: sunsirs
Giá DAP xuất khẩu (bình quân tháng) của Trung Quốc từ tháng 1/2017-10/2018 (USD/tấn, FOB)
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp (Cập nhật đến ngày 10/10)
2. Thị trường Việt Nam
Thị trường phân bón Việt Nam đầu tháng 10 tiếp tục nóng lên với sự gia tăng giá của hầu hết các chủng loại phân bón.
Đối với chủng loại Ure, ngày 10/10, Đạm Phú Mỹ có lệnh ra hàng mới, giá tăng 350 đ/kg so với lệnh ngày 02/10, theo đó giá tại kho trung chuyển Tây Nam Bộ tăng lên mức 7850 đ/kg; Đông Nam Bộ 7900 đ/kg; miền Bắc 7650 đ/kg. Ngày 9/10, Đạm Cà Mau có lệnh ra hàng mới, giá tại nhà máy tăng 400 đ/kg lên mức 7900 đ/kg, tại kho trung chuyển Đông Nam Bộ 8000 đ/kg.
Cùng xu hướng, giá Kali cũng tăng cao mặc dù nguồn cung dự kiến được bổ sung về cảng Sài Gòn trong tuần sau. Dự kiến cuối tuần này-đầu tuần sau có tàu 20 nghìn tấn Kali của Vinacam cập cảng Vũng Tàu-Sài Gòn. Có tin đồn Vinacam đã bán 10.000 tấn Kali miểng cho Đạm Phú Mỹ giao tại cảng Lotus Sài Gòn. Ngoài ra, ngày 16/10 dự kiến cũng có tàu 20 nghìn tấn Kali Cà Mau cập cảng Sài Gòn.
Đối với mặt hàng DAP, tại Sài Gòn chào giá DAP xanh hồng hà 64% bên Nguyễn Phan chào 13000 đ/kg tuy nhiên giao dịch ngoài thị trường chỉ khoảng 12800-12900 đ/kg. DAP xanh Tường Phong 64% ở mức 12500 đ/kg (hàng giao tại cảng); 12350-12400 đ/kg (giá đã ký quỹ trước trong tháng 9).
Tham khảo bảng giá giao dịch các mặt hàng phân bón tại chợ Trần Xuân Soạn năm 2018, Vnd/kg
Chủng loại |
11/10/2018 |
10/10/2018 |
9/10/2018 |
8/10/2018 |
6/10/2018 |
UREA |
|
|
|
|
|
Ure Malay hạt đục |
7850-7900 (7800-8000 cầu cảng) |
7850-7900 (7800-8000 cầu cảng) |
7850-7900 (7800-8000 cầu cảng) |
7850-7900 (7800-8000 cầu cảng) |
7850-7900 (7800-8000 cầu cảng) |
Ure Nga hạt trong |
7500-7600 |
7500-7600 |
7500-7600 |
7500-7600 |
7500-7600 |
Ure Indo hạt trong |
7800-8000 (cầu cảng) |
7800-8000 (cầu cảng) |
7550 (ký quỹ) |
7500-7600 |
7500-7600 |
Ure Phú Mỹ |
7900-8200 |
7850 (giá lệnh kho Tây Nam Bộ) |
7550-7800 |
7550-7800 |
7550-7800 |
Ure Cà Mau |
7950-8200 |
7900 (giá lệnh nhà máy) |
7900 (nhà máy) |
7550-7800 |
7550-7800 |
Ure Hà Bắc |
7600-7800 |
7400-7600 |
7400 |
|
|
N 46 Plus (Cà Mau) |
8150 |
8150 |
8150 |
8150 |
8150 |
N.Humate+TE (Cà Mau) |
8500 |
8500 |
8500 |
8500 |
8500 |
N-Protect (Con Cò) |
8500 |
8500 |
8500 |
8500 |
8500 |
Đạm hạt vàng 46A+ (Đầu Trâu) |
8800 |
8800 |
8800 |
8800 |
8800 |
KALI |
|
|
|
|
|
Kali Belarus miểng |
7200-7400 |
7200-7400 |
7200-7400 |
7200-7400 |
7200-7400 |
Kali Phú Mỹ (miểng) |
7300-7400 |
7300-7400 |
7300-7400 |
7300-7400 |
7300-7400 |
Kali Phú Mỹ (bột) |
6900-7000 |
6900-7000 |
6900-7000 |
6900-7000 |
6900-7000 |
Kali Israel (miểng) |
7500-7600 |
7500 |
7500 |
7500 |
7500 |
Kali Israel (bột) |
6900-7000 |
6900-7000 |
6750-6900 (hàng gửi kho đại lý 6750); 6850-6900 (kho Sài Gòn) |
6750-6900 (hàng gửi kho đại lý 6750); 6850-6900 (kho Sài Gòn) |
6750-6900 (hàng gửi kho đại lý 6750); 6850-6900 (kho Sài Gòn) |
Kali Nga (miểng) |
7500-7600 |
7500-7600 |
7500 |
7500 |
7500 |
Kali Nga (bột) |
7000 |
7000 |
7000 |
7000 |
7000 |
Kali Canada (miểng) |
7300-7400 |
7300-7400 |
7300-7400 |
7300-7400 |
7300-7400 |
Kali Canada (bột) |
6700-6800 |
6700-6800 |
6700-6800 |
6700-6800 |
6700-6800 |
Kali miểng Apromaco (kho Sài Gòn; Long An) |
7600 |
7600 |
7600 |
7600 |
7600 |
Kali bột Apromaco (kho Long An, Sài Gòn) |
7000 |
7000 |
7000 |
6900 |
6900 |
DAP |
|
|
|
|
|
DAP xanh hồng hà, 64% |
12800-12900 (Nguyễn Phan 13000) |
12800 (Nguyễn Phan 13000) |
12700-12750 (Nguyễn Phan 13000) |
12700-12750 (Nguyễn Phan) |
12700-12750 (Nguyễn Phan) |
DAP xanh Tường Phong 64% |
12500 (cảng Sài Gòn) |
12500 (cảng Sài Gòn) |
12400 (ký quỹ; giao đầu tháng 11) |
12350-12400 |
12350-12400 |
DAP xanh Tường Phong 60% |
11600 (giao đầu tháng 11) |
11600 (giao đầu tháng 11) |
11600 (giao đầu tháng 11) |
11550-11600 |
11550-11600 |
DAP Đình Vũ xanh |
10000-10200-10300 (giao cuối tháng 10) |
10000-10050 (giao giữa tháng 10) |
10000-10050 (giao giữa tháng 10) |
10000-10050 (giao giữa tháng 10) |
10000-10050 (giao giữa tháng 10) |
DAP Cà Mau |
12500 (cảng Sài Gòn) |
12500 (cảng Sài Gòn) |
12400 (giao cuối tháng 10) |
12400 (giao cuối tháng 10) |
12400 (giao cuối tháng 10) |
DAP Hàn Quốc đen |
14800 |
14800 |
14800 |
14800 |
14800 |
DAP Úc nâu đen |
12340-12500 (dưới 400 tấn giá 12500; trên 400 tấn giá 12340-12440 tùy lượng) |
12340-12500 (dưới 400 tấn giá 12500; trên 400 tấn giá 12340-12440 tùy lượng) |
12340-12500 (dưới 400 tấn giá 12500; trên 400 tấn giá 12340-12440 tùy lượng) |
12340-12500 (dưới 400 tấn giá 12500; trên 400 tấn giá 12340-12440 tùy lượng) |
12340-12500 (dưới 400 tấn giá 12500; trên 400 tấn giá 12340-12440 tùy lượng) |
DAP Plus Humic +TE |
13000 (Vinacam) |
13000 (Vinacam) |
|
|
|
DAP vàng (Con Cò) |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
DAP nâu Mexico |
11500 (Apromaco) |
11500 (Apromaco) |
11500 (Apromaco) |
11300 (Apromaco, hàng ít) |
11300 (Apromaco, hàng ít) |
NPK |
|
|
|
|
|
NPK Phú Mỹ (Nga 16-16-8 + 13S + TE) |
8400-8600 |
8400-8600 |
8400-8600 |
8400-8600 |
8400-8600 |
NPK Phú Mỹ (Nga 15-15-15 +TE) |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
NPK Phú Mỹ (Nga 27-6-6) |
10800-11200 |
10800-11200 |
10800-11200 |
10800-11200 |
10800-11200 |
NPK Phú Mỹ (Nga 25-9-9) |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
NPK Việt Nhật 16-16-8+13S |
8700 |
8700 |
8700 |
8700 |
8700 |
NPK Việt Nhật 16-16-8+TE |
8750 |
8750 |
8750 |
8750 |
8750 |
NPK Việt Nhật 15-15-15+TE |
11800 |
11800 |
11800 |
11800 |
11800 |
NPK Bình Điền 16-16-8+9S |
8360 |
8360 |
8360 |
8360 |
8360 |
NPK Bình Điền 16-16-8+6S+TE |
8014 |
8014 |
8014 |
8014 |
8014 |
NPK Bình Điền 16-8-16+9S+TE |
8665 |
8665 |
8665 |
8665 |
8665 |
NPK Bình Điền 16-16-13+TE |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
NPK Bình Điền 15-15-15 |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
NPK Bình Điền 20-20-15 |
11800-11900 |
11800-11900 |
11800-11900 |
11800-11900 |
11800-11900 |
NPK Bình Điền 20-20-15+TE |
11765 |
11765 |
11765 |
11765 |
11765 |
NPK Bình Điền 20-10-15 |
9357 |
9357 |
9357 |
9357 |
9357 |
NPK Bình Điền 20-10-15+TE |
10029 |
10029 |
10029 |
10029 |
10029 |
NPK Bình Điền 16-16-16+TE |
12504 |
12504 |
12504 |
12504 |
12504 |
NPK 5 sao 16-16-8+13S |
8400-8500 |
8400-8500 |
8400-8500 |
8400-8500 |
8400-8500 |
NPK Baconco 16-16-8+13S |
9100 |
9100 |
9100 |
9100 |
9100 |
NPK Baconco 20-20-15 |
13200 |
13200 |
13200 |
13200 |
13200 |
NPK Baconco 30-20-5 |
12600 |
12600 |
12600 |
12600 |
12600 |
NPK Yara 15-15-15 |
12700-12800 |
12700-12800 |
12700-12800 |
12700-12800 |
12700-12800 |
NPK Yara 20-20-15 |
11700 |
11700 |
11700 |
11700 |
11700 |
NPK Yara 25-7-7 |
13200-13400 |
13200-13400 |
13200-13400 |
13200-13400 |
13200-13400 |
NPK Hàn Việt 16-16-8 |
9000 |
9000 |
9000 |
|
|
NPK Hàn Quốc 16-16-8+TE (Đạm Cà Mau) |
8400-8500 (giá net) |
8400-8500 (giá net) |
8400-8500 (giá net) |
8400-8500 (giá net) |
8400-8500 (giá net) |
NPK Hàn Quốc 16-8-16+TE |
8350-8400 |
8350-8400 |
8350-8400 |
8350-8400 |
8350-8400 |
NPK Vĩnh Thạnh (30-9-9) |
12900-13000 |
12900-13000 |
12900-13000 |
12900-13000 |
12900-13000 |
NPK Hoàng Đức (Nga 25-9-9) |
12300-12400 |
12300-12400 |
12300-12400 |
12300-12400 |
12300-12400 |
SA |
|
|
|
|
|
SA Nhật – K.Cương |
3800-3900 |
3800-3900 |
3800-3900 |
3800-3900 |
3800-3900 |
SA Phú Mỹ (Nhật) |
4100-4200 |
4100-4200 |
4100-4200 |
4100-4200 |
4100-4200 |
SA Trung Quốc bột mịn |
3200 (màu trắng) |
3200 (màu trắng) |
3200 (màu trắng) |
3200 (màu trắng) |
3200 (màu trắng) |
SA Đài Loan to |
3800 |
3800 |
3800 |
3800 |
3800 |
SA Đài Loan nhỏ |
- |
- |
- |
3650 |
3650 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Tại miền Đông, nhu cầu phân bón chậm, thị trường trầm lắng. Giá Ure Cà Mau; Ure Phú Mỹ đại lý cấp 1 chào bán tại kho ở mức 8000-8100 đ/kg.
Tại Tây Nam Bộ, do triều cường tăng cao gây ngập lụt nhiều nơi tại ĐBSCL như tại Long Hồ- Vĩnh Long, Ninh Kiều- Cần Thơ,… tuy nhiên, không ảnh hưởng đáng kể tới thu hoạch vụ Thu Đông 2018.
Tại Cao Lãnh và Đồng Tháp Mười (Đồng Tháp) chuẩn bị xuống giống Đông Xuân (khu vực có đê bao) nên nhu cầu phân bón tăng. Trong khi đó, tại Cần Thơ, Kiên Giang… khoảng hơn 1,5 tháng nữa mới xuống lúa Đông Xuân nhưng đại lý cấp 2 đã bắt đầu mua hàng lai rai do lo ngại giá tăng cao và không có hàng nên đang trữ dần.
Khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu đã xuống giống xong vụ Thu Đông và đang chăm bón lúa nên nhu cầu tiêu thụ phân bón vẫn được duy trì.
Nhu cầu phân bón tại miền Trung thấp, giá cao nên hầu như các đại lý đều không mua vào. Ure Hà Bắc chào giá tại Đà Nẵng/Quy Nhơn ở mức 7500 đ/kg.
Tại miền Bắc, giá Ure điều chỉnh tăng đồng loạt trong tuần này: giá Ure Phú Mỹ tại kho trung chuyển 7650 đ/kg, Ure Hà Bắc tại nhà máy 7400 đ/kg, Ure Ninh Bình tại nhà máy 7350 đ/kg. Nhu cầu phân bón tại miền Bắc thấp. Tàu Kali bột Phú Mỹ mới cập cảng miền Bắc, chào giá 7100 đ/kg tại cầu tàu.
Tại cửa khẩu Lào Cai, ngày 5/10, có 1000 tấn DAP Tường Phong 60% và 300 tấn Amoni nhập khẩu về.