Thị trường phân bón (29/1-1/2/2018) - Thị trường Phosphate quốc tế tuần này ổn định
1. Thị trường quốc tế
Thị trường urea toàn cầu dường như đã hồi phục trở lại kể từ tuần trước. Một cuộc đấu thầu lớn của Ấn Độ dự kiến diễn ra vào tháng 2 có thể sẽ khiến giá urea tăng mạnh trở lại mức giá cao.
Tại Vịnh Ả rập, thị trường giao ngay trong tháng 2 bị hạn chế. Tại Ai Cập và Algeria, hơn 300.000 tấn urea đã được bán đi và giá đã hồi phục. Tại Bolivia, Yacimientos Petroliferos Fiscales Bolivians (YPFB) đã ký kết thương vụ xuất khẩu 335.000 tấn urea sang Brazil vào năm 2018. Tại Qatar, sản lượng urea hạt trong đã giảm xuống khi 2 nhà máy QAFCO I và II ngừng hoạt động để bảo trì không theo kế hoạch kể từ tuần thứ 2 của tháng 1.
Đối với Trung Quốc, tuần này, thị trường urea nội địa tiếp tục có xu hướng giảm nhẹ 10-20 NDT/tấn tại một số khu vực sản xuất như Sơn Đông, Sơn Tây, An Huy,… sau đó tạm thời ổn định trên toàn quốc.
Hiện nay, công suất vận hành nhà xưởng sản xuất urea vẫn ở mức thấp, cuối tuần trước chỉ khoảng 45,71%; sản lượng hàng ngày giảm xuống còn 113.800 tấn. Ngoài ra, chi phí sản xuất cao vẫn còn hỗ trợ tới giá thành urea. Dự kiến, trong ngắn hạn, thị trường urea Trung Quốc vẫn tương đối ổn định và có thể tiếp tục giảm nhẹ tại một số khu vực do tác động bất lợi của tuyết rơi tới vận chuyển, các doanh nghiệp chịu áp lực bán hàng lớn hơn. Sau khi bước vào vụ xuân, giá urea vẫn có thể sẽ tăng trở lại.
Tháng 1/2018, công suất vận hành của các nhà máy sản xuất urea giảm so với cùng kỳ năm 2017, đặc biệt là các nhà máy urea gây ô nhiễm môi trường đã bị đóng cửa hoàn toàn. Sản lượng urea trong tháng 1/2018 giảm khoảng 600.000 tấn so với cùng kỳ năm 2017. Tổng lượng hàng tồn kho hàng tuần trong tháng 1/2018 lần lượt ở mức 395.000 tấn, 482.000 tấn, 507.000 tấn và 429.500 tấn.
Về xuất nhập khẩu, sự suy giảm xuất khẩu urea vẫn còn đáng lo ngại. Nếu Trung Quốc vẫn nhập khẩu một lượng lớn urea trong tháng 2-3/2018, giá urea tại bán cầu Đông có thể sẽ gia tăng nhanh chóng.
Giá Urea hạt trong tại Yuzhnyy năm 2018, USD/tấn FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 31/01/18 so với 30/01/18 |
31/01/18 |
30/01/18 |
29/01/18 |
26/01/18 |
25/01/18 |
02/18 |
+2.5 |
232.5 |
230 |
230 |
230 |
230 |
03/18 |
+2.5 |
232.5 |
230 |
230 |
230 |
230 |
04/18 |
+2 |
227 |
225 |
225 |
225 |
225 |
05/18 |
0 |
220 |
220 |
220 |
220 |
220 |
Nguồn: CME
Giá Urea hạt đục tại Vịnh Mỹ năm 2018, USD/tấn FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 31/01/18 so với 30/01/18 |
31/01/18 |
30/01/18 |
29/01/18 |
26/01/18 |
25/01/18 |
02/18 |
+4 |
256 |
252 |
251 |
251 |
249 |
03/18 |
0 |
257.5 |
257.5 |
256.5 |
254 |
254 |
04/18 |
+3 |
255 |
252 |
252 |
250 |
250 |
05/18 |
+2 |
248 |
246 |
246 |
243 |
243 |
Nguồn: CME
Giá Urea xuất xưởng/bán buôn tại Trung Quốc năm 2018, NDT/tấn
Chủng loại |
Địa phương |
Hình thức |
31/01/18 |
30/01/18 |
TB Tuần 5- T1/18 |
TB Tuần 4- T1/18 |
Tuần 5/T1 so với Tuần 4/T1, +/- (NDT/t) |
Ure hạt trong Trung Quốc |
Hà Bắc |
Xuất xưởng |
1880-1900 |
1880-1900 |
1890 |
1889 |
1.25 |
Bán buôn |
1860-1920 |
1860-1920 |
1890 |
1890 |
0 |
||
Hà Nam |
Xuất xưởng |
1920-1945 |
1920-1945 |
1931 |
1929 |
2.08 |
|
Bán buôn |
1880-1950 |
1880-1950 |
1915 |
1915 |
0 |
||
Sơn Đông |
Xuất xưởng |
1900-1920 |
1900-1920 |
1912 |
1914 |
-2.08 |
|
Bán buôn |
1940-1970 |
1940-1970 |
1955 |
1944 |
11.25 |
||
Sơn Tây |
Xuất xưởng |
1880 |
1880 |
1890 |
1918 |
-27.5 |
|
Bán buôn |
- |
- |
- |
- |
- |
||
Giang Tô |
Xuất xưởng |
2030 |
2030 |
2030 |
2025 |
5 |
|
Bán buôn |
1950-2080 |
1950-2080 |
2015 |
2028 |
-12.5 |
||
An Huy |
Xuất xưởng |
2000-2020 |
2000-2020 |
2010 |
2025 |
-15 |
|
Bán buôn |
2000-2050 |
2000-2050 |
2025 |
2025 |
0 |
||
Tứ Xuyên |
Xuất xưởng |
2100 |
2100 |
2100 |
2100 |
0 |
|
Bán buôn |
2100-2150 |
2100-2150 |
2125 |
2190 |
-65 |
||
Cam Túc |
Xuất xưởng |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Bán buôn |
1950-2030 |
1950-2030 |
1990 |
2000 |
-10 |
||
Ninh Hạ |
Xuất xưởng |
1830 |
1830 |
1830 |
1830 |
0 |
|
Bán buôn |
1800-1880 |
1800-1880 |
1840 |
- |
- |
||
Hắc Long Giang |
Xuất xưởng |
1940-1970 |
1940-1970 |
1955 |
1955 |
0 |
|
Bán buôn |
- |
- |
- |
- |
- |
||
Ure hạt đục Trung Quốc |
Hà Bắc |
Xuất xưởng |
1950-1960 |
1950-1960 |
1955 |
1948 |
7.5 |
Hà Nam |
Xuất xưởng |
1900 |
1900 |
1900 |
- |
- |
|
Sơn Đông |
Xuất xưởng |
1940-1960 |
1940-1960 |
1950 |
1963 |
-12.5 |
|
Sơn Tây |
Xuất xưởng |
1880 |
1880 |
1890 |
1918 |
-27.5 |
|
Giang Tô |
Xuất xưởng |
2000 |
2000 |
2000 |
2000 |
0 |
Nguồn: Fert- Agromonitor tổng hợp
Thị trường Phosphate quốc tế tuần này tương đối ổn định. Các chào giá vẫn ở mức cao và tạm thời không đổi so với tuần trước do nguồn cung phosphate vẫn còn chặt chẽ và nhu cầu ở Ấn Độ vẫn còn lớn. Tại Tampa (Hoa Kỳ), Tunisia và Ma-rốc chào giá DAP lần lượt ở mức 395 USD/tấn, 412-415 USD/tấn và 390-412 USD/tấn FOB. Riêng tại biển Baltic, chào giá DAP tăng nhẹ 5-13 USD/tấn lên mức 395-408 USD/tấn FOB.
Đối với Trung Quốc, thị trường DAP nội địa tuần này tương đối ổn định, tuy nhiên các đơn đặt hàng mới khá ít. Thị trường nguyên vật liệu đã ổn định hơn, hiện giá nguyên liệu lưu huỳnh, axit sulfuric đã giảm nhẹ tuy nhiên giá ammonia tổng hợp vẫn ở mức cao, nguồn cung đá phosphate vẫn khan hiếm. Một số doanh nghiệp vẫn còn bị tạm ngừng hoạt động do bảo vệ môi trường và thiếu nguyên liệu, công suất hoạt động giảm nhẹ, tuần này bình quân khoảng 49%. Tính đến đầu tuần này, giá DAP 64% bán buôn bình quân ở mức 2848,5 NDT/tấn, không có thay đổi đáng kể so với tuần trước. Tại Hắc Long Giang, báo giá DAP 64% ở mức 3000-3050 NDT/tấn. Tại Vân Nam, DAP 64% ở phía Đông Bắc báo cáo ở mức 2950-3100 NDT/tấn.
Về xuất khẩu, giá DAP xuất khẩu Trung Quốc hiện khoảng 420 USD/tấn, dự kiến sẽ duy trì đến lễ hội mùa xuân.
Giá DAP tại Nola năm 2018, USD/st FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 31/01/18 so với 30/01/18 |
31/01/18 |
30/01/18 |
29/01/18 |
26/01/18 |
25/01/18 |
02/18 |
+5.5 |
365.5 |
360 |
356 |
356 |
356 |
03/18 |
+3.5 |
363.5 |
360 |
357.5 |
356.5 |
356.5 |
04/18 |
+3 |
359.5 |
356.5 |
354.5 |
353.5 |
353.5 |
05/18 |
+0.5 |
355.5 |
355 |
352 |
352 |
352 |
Nguồn: CME
Giá DAP tại Tampa năm 2018, USD/st FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 31/01/18 so với 30/01/18 |
31/01/18 |
30/01/18 |
29/01/18 |
26/01/18 |
25/01/18 |
02/18 |
0 |
390 |
390 |
390 |
395 |
390 |
03/18 |
0 |
390 |
390 |
390 |
395 |
390 |
04/18 |
0 |
385 |
385 |
385 |
390 |
385 |
05/18 |
0 |
382.5 |
382.5 |
382.5 |
385 |
382.5 |
Nguồn: CME
Chào giá DAP 64% của một số nhà máy Trung Quốc năm 2017-2018, NDT/tấn
Nhà máy |
31/01/18 |
23/01/18 |
11/01/18 |
03/01/18 |
30/12/17 |
25/12/17 |
20/12/17 |
Wengfu (Group) Co., Ltd |
2600 |
2600 |
2600 |
2600 |
2600 |
2600 |
|
Yuntianhua Vân Nam |
|
2900 |
2900 |
2900 |
2700 |
2700 |
2700 |
Sinochem Trung Khánh |
2850 |
2850 |
2850 |
2850 |
2850 |
2850 |
2850 |
Dayukou Hồ Bắc |
2700 |
2750 |
2750 |
|
2600 |
2600 |
2650 |
Yihua Hồ Bắc |
|
|
2750 |
2700-2750 |
|
|
2620-2650 |
Sanhua Xinsheng Vân Nam |
2900 |
2900 |
|
2900 |
2850 |
2850 |
2850 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Giá DAP Trung Quốc xuất xưởng năm 2017-2018, NDT/tấn
Khu vực |
Chủng loại |
27/01/18 |
18/01/18 |
29/12/17 |
11/12/17 |
18/11/17 |
Thiềm Tây |
DAP 64% |
|
2900-2950 |
|
|
|
Cam Túc |
DAP 64% |
|
2900-2950 |
|
|
|
Hồ Bắc |
DAP 64% |
2650-2700 |
2650-2750 |
2600-2700 |
2600-2700 |
2600-2700 |
Tân Cương |
DAP 64% |
3000-3100 |
3000-3100 |
3000-3100 |
3000-3100 |
|
Tây Nam |
DAP 64% |
2550-2650 |
2550-2600 |
2500-2600 |
2500-2600 |
2550-2580 |
Tây Bắc |
DAP 64% |
2750 |
2750-2800 |
2700 |
2700 |
2500-2550 |
DAP 60% |
|
2550 |
|
|
|
|
Bắc Trung Quốc |
DAP 64% |
2500-2250 |
2500-2550 |
2500-2550 |
2500-2550 |
|
Đông Trung Quốc |
DAP 64% |
|
2700-2750 |
|
|
|
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
2. Thị trường Việt Nam
Thị trường phân bón Việt Nam tuần này tương đối ổn định.
Tại chợ Trần Xuân Soạn, chào bán Urea Phú Mỹ, Urea Cà Mau lần lượt ở mức 6850-7050 đ/kg và 6900-7100 đ/kg. DAP Úc 11500 đ/kg; DAP xanh hồng hà 64% ở mức 12500-12600 đ/kg; DAP Đình Vũ nâu/đen 9500 (hàng kho, nhu cầu hàng nâu/đen ít), dự kiến tháng 3 mới có hàng xanh.
Ngoài ra, có thông tin cho rằng, vào đầu tháng 3, có tàu 25.000 tấn Urea Nga về Việt Nam, giá đồn đoán 270 USD/tấn FOB, tuy nhiên chưa bên nào xác nhận thông tin.
Tham khảo bảng giá giao dịch các mặt hàng phân bón tại chợ Trần Xuân Soạn năm 2017, Vnd/kg
Chủng loại |
01/02/2018 |
31/01/2018 |
30/01/2018 |
29/01/2018 |
27/01/2018 |
UREA |
|
|
|
|
|
Ure Nga hạt trong |
6700 |
6700 |
6700 |
6700 |
6700 |
Ure Malay hạt đục |
6800-7000 (hàng ít) |
6800-7000 (hàng ít) |
6800-7000 (hàng ít) |
6800-7000 (hàng ít) |
6800-7000 (hàng ít) |
Ure Malay hạt trong |
- |
- |
- |
- |
- |
Ure Indo hạt trong |
6700-6800 |
6700-6800 |
6700-6800 |
6700-6800 |
6700-6800 |
Ure Indo hạt đục |
6850-7000 |
6850-7000 |
6850-7000 |
6850-7000 |
6850-7000 |
Ure Phú Mỹ |
6850-7050 (tại kho trung chuyển TNB 6800) |
6850-7050 (tại kho trung chuyển TNB 6800) |
6850-7050 (tại kho trung chuyển TNB 6800) |
6850-7050 (tại kho trung chuyển TNB 6800) |
6850-7050 (tại kho trung chuyển TNB 6850-6900) |
Ure Cà Mau |
6900-7100 (giá ngoài lệnh nhà máy 6950-7000) |
6900-7100 (giá ngoài lệnh nhà máy 6950-7000) |
6900-7100 (giá ngoài lệnh nhà máy 6950-7000) |
6900-7100 (giá ngoài lệnh nhà máy 6950-7000) |
6900-7100 (lệnh nhà máy 6800) |
Ure Ninh Bình |
6700 |
6700 |
6700 |
6700 |
6700 |
Ure Hà Bắc |
6600-6700 |
6600-6700 |
6600-6700 |
6600-6700 |
6600-6700 |
Ure Trung Quốc |
Hàng ít |
Hàng ít |
Hàng ít |
Hàng ít |
Hàng ít |
N 46 Plus (Cà Mau) |
8000 (nhà máy) |
8000 (nhà máy) |
8000 (nhà máy) |
8000 (nhà máy) |
8000 (nhà máy) |
N-Protect (Con Cò) |
8100-8200 (nhà máy) |
8100-8200 (nhà máy) |
8100-8200 (nhà máy) |
8100-8200 (nhà máy) |
8100-8200 (nhà máy) |
KALI |
|
|
|
|
|
Kali Belarus miểng |
7000-7050 |
7000-7050 |
7000-7050 |
7000-7050 |
7000-7050 |
Kali Phú Mỹ (bột) |
6000-6300 |
6000-6300 |
6000-6300 |
6000-6300 |
6000-6300 |
Kali Phú Mỹ (miểng) |
6900-7000 |
6900-7000 |
6900-7000 |
6900-7000 |
6900-7000 |
Kali Israel (miểng) |
6825-7000 (tùy lượng) |
6825-7000 (tùy lượng) |
6825-7000 (tùy lượng) |
6825-7000 (tùy lượng) |
6825-7000 (tùy lượng) |
Kali Israel (bột) |
6300-6400 |
6300-6400 |
6300-6400 |
6300-6400 |
6300-6400 |
Kali Nga (miểng) |
6900-7000 |
6900-7000 |
6900-7000 |
6900-7000 |
6900-7000 |
Kali Nga (bột) |
6000-6100 |
6000-6100 |
6000-6100 |
6000-6100 |
6000-6100 |
Kali Canada (bột) |
6100-6150 |
6100-6150 |
6100-6150 |
6100-6150 |
6100-6150 |
Kali Canada (miểng) |
6950-7000 (kho Đồng Nai) |
6950-7000 (kho Đồng Nai) |
6950-7000 (kho Đồng Nai) |
6950-7000 (kho Đồng Nai) |
6950-7000 (kho Đồng Nai) |
Kali bột Apromaco (kho Long An, Sài Gòn) |
6300-6400 |
6300-6400 |
6300-6400 |
6300-6400 |
6300-6400 |
Kali miểng Apromaco (kho Sài Gòn; Long An) |
6800-6850 |
6800-6850 |
6800-6850 |
6800-6850 |
6800-6850 |
Kali miểng Đức |
7100 |
7100 |
7100 |
7100 |
7100 |
DAP |
|
|
|
|
|
DAP xanh hồng hà, 64% |
12500-12600 (12500-12600 Nguyễn Phan; Long Hải) |
12500-12600 (12500-12600 Nguyễn Phan; Long Hải) |
12500-12600 (12500-12600 Nguyễn Phan; Long Hải) |
12500-12600 (12500-12600 Nguyễn Phan; Long Hải) |
12500-12900 (12500-12600 Nguyễn Phan; 12700-12900 Hồng Vân) |
DAP Đình Vũ 16-45 |
9500 |
9500 |
9500 |
9500 |
9500 |
DAP nâu đậm (Nga) |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
DAP Phú Mỹ |
10000-10500 |
10000-10500 |
10000-10500 |
10000-10500 |
10000-10500 |
DAP Hàn Quốc đen |
14400-14500 |
14400-14500 |
14400-14500 |
14400-14500 |
14400-14500 |
DAP Úc |
11400-11500 |
11400-11500 |
11400-11500 |
11400-11500 |
11200-11400 |
DAP vàng (Con Cò) |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
DAP nâu Mexico |
11200 (Apromaco) |
11200 (Apromaco) |
11000 (Apromaco) |
11000 (Apromaco) |
11000 (Apromaco) |
NPK |
|
|
|
|
|
NPK Phú Mỹ (Nga 16-16-8 + 13S + TE) |
8200 |
8200 |
8200 |
8200 |
8200 |
NPK Phú Mỹ (Nga 15-15-15 +TE) |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
NPK Phú Mỹ (Nga 27-6-6) |
10800-11200 |
10800-11200 |
10800-11200 |
10800-11200 |
10800-11200 |
NPK Phú Mỹ (Nga 25-9-9) |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
NPK Việt Nhật 16-16-8+13S |
8500-8600 |
8500-8600 |
8500-8600 |
8500-8600 |
8500-8600 |
NPK Việt Nhật 15-15-15 |
11300-11350 |
11300-11350 |
11300-11350 |
11300-11350 |
11300-11350 |
NPK Bình Điền 16-16-8+9S |
8360 |
8360 |
8360 |
8360 |
8360 |
NPK Bình Điền 16-16-8+6S+TE |
8014 |
8014 |
8014 |
8014 |
8014 |
NPK Bình Điền 16-8-16+9S+TE |
8665 |
8665 |
8665 |
8665 |
8665 |
NPK Bình Điền 16-16-13+TE |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
NPK Bình Điền 15-15-15 |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
NPK Bình Điền 20-20-15 |
11108 |
11108 |
11108 |
11108 |
11108 |
NPK Bình Điền 20-20-15+TE |
11765 |
11765 |
11765 |
11765 |
11765 |
NPK Bình Điền 20-10-15 |
9357 |
9357 |
9357 |
9357 |
9357 |
NPK Bình Điền 20-10-15+TE |
10029 |
10029 |
10029 |
10029 |
10029 |
NPK Bình Điền 16-16-16+TE |
12504 |
12504 |
12504 |
12504 |
12504 |
NPK 5 sao 16-16-8+13S |
8200-8300 |
8200-8300 |
8200-8300 |
8200-8300 |
8200-8300 |
NPK Baconco 16-16-8+13S |
8200 |
8200 |
8200 |
8200 |
8200 |
NPK Baconco 20-20-15 |
11950-12000 |
11950-12000 |
11950-12000 |
11950-12000 |
11950-12000 |
NPK Baconco 15-15-15 |
12500-12550 |
12500-12550 |
12500-12550 |
12500-12550 |
12500-12550 |
NPK Yara 15-15-15 |
12600-12700 |
12600-12700 |
12600-12700 |
12600-12700 |
12600-12700 |
NPK Yara 20-20-15 |
11700 |
11700 |
11700 |
11700 |
11700 |
NPK Yara 25-7-7 |
13200-13300 |
13200-13300 |
13200-13300 |
13200-13300 |
13200-13300 |
NPK Hàn Quốc 16-16-8 (không có TE) |
7650-7800 |
7650-7800 |
7650-7800 |
7650-7800 |
7650-7800 |
NPK Hàn Quốc 16-16-8+TE |
8000 (DCM) |
8000 (DCM) |
8000 (DCM) |
8000 (DCM) |
8000 (DCM) |
NPK Hàn Quốc 16-8-16+TE |
8350-8400 |
8350-8400 |
8350-8400 |
8350-8400 |
8350-8400 |
NPK Vĩnh Thạnh (30-9-9) |
12900-13000 |
12900-13000 |
12900-13000 |
12900-13000 |
12900-13000 |
NPK Hoàng Đức (Nga 25-9-9) |
12200-12300 |
12200-12300 |
12200-12300 |
12200-12300 |
12200-12300 |
SA |
|
|
|
|
|
SA Nhật – K.Cương |
3600-3700 |
3600-3700 |
3600-3700 |
3600-3700 |
3600-3700 |
SA Phú Mỹ (Nhật) |
3450-3600 |
3450-3600 |
3450-3600 |
3450-3600 |
3450-3600 |
SA Trung Quốc bột mịn |
2700 |
2700 |
2700 |
2700 |
2700 |
SA Đài Loan to |
3800 |
3800 |
3800 |
3800 |
3800 |
SA Đài Loan nhỏ |
3600 |
3600 |
3600 |
3600 |
3600 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
+ Tại Cần Thơ, nhu cầu phân bón thấp do vụ Đông Xuân đã bón xong đợt 3. Tại An Giang, Đồng Tháp vẫn đang giai đoạn chăm bón lúa Đông Xuân nhưng nhu cầu chậm lại. Chủ yếu các đại lý lo ngại giá phân bón tăng nên nhập hàng để sau Tết bán.
Chào giá Ure Phú Mỹ tại kho trung chuyển Tây Nam Bộ 6800 đ/kg; Ure Cà Mau tại nhà máy 6950-7000 đ/kg (giá ngoài lệnh). Đại lý cấp 1 Tây Nam Bộ bán tại kho Ure Cà Mau 7050-7100 đ/kg; Ure Phú Mỹ 7000 đ/kg.
+ Tại Sóc Trăng, nhu cầu phân bón thấp, giá phân bón chững lại sau khi tăng tuần trước. Đại lý cấp 1 Tây Nam Bộ bán tại kho Ure Cà Mau 7050-7100 đ/kg; Ure Phú Mỹ 7000-7050 đ/kg; DAP xanh hồng hà 64% 12800-12900 đ/kg.
+ Tại miền Trung đa số đã bón xong đợt 1 cho lúa Đông Xuân nên nhu cầu chậm lại. Lượng hàng bán ra của đại lý cấp 1 khoảng 50 tấn/ngày. Dự kiến đợt 2 sẽ bắt đầu chăm bón trong khoảng 7-10 ngày nữa.
Giá Ure Phú Mỹ tại kho trung chuyển Quy Nhơn ở mức 6900 đ/kg, trong khi giá ngoài lệnh tại Quy Nhơn ở mức 6950 đ/kg. Ure Cà Mau tại kho doanh nghiệp Quy Nhơn ở mức 6950 đ/kg. Tại kho trung chuyển Quy Nhơn, giá NPK Phú Mỹ 16-16-8 +TE ở mức 8600 đ/kg; Kali bột Phú Mỹ 6300-6400 đ/kg.