Thị trường phân bón (23/11-29/11/2018) - Giá Ure thế giới tiếp tục suy giảm tại các thị trường
1. Thị trường quốc tế
Ấn Độ thông báo mua hơn 1,8 triệu tấn Ure trong phiên thầu đóng ngày 14/11 đã không thể ngăn chặn sự giảm giá trên thị trường thế giới. Tuần này, giá Ure tiếp tục cho thấy xu hướng suy giảm tại các thị trường.
Trong phiên thầu của Ấn Độ, Trung Quốc đã trở lại như là một nhà cung cấp chính sau khi giảm xuất khẩu liên tục trong 10 tháng năm 2018. Tuy nhiên, do sản xuất của Trung Quốc năm nay luôn ở mức thấp nên dự kiến nguồn cung Ure trong những tháng tiếp theo có thể tới từ Vịnh Ả Rập và Bắc Phi.
Trong khi đó, tại Tây bán cầu dường như không có phản ứng với việc mua lớn trong phiên thầu của Ấn Độ. Tại Brazil, những nỗ lực để tăng và giữ giá chào ở mức 330 USD/tấn CFR không thành công. Chào giá Ure hạt đục đã giảm xuống 315-320 USD/tấn CFR tuy nhiên các giao dịch mới được thực hiện chỉ ở mức 310 USD/tấn CFR, thậm chí, người mua còn mong muốn trả ở mức 305 USD/tấn CFR. Tại Hoa Kỳ, trong bối cảnh hoạt động giao dịch hạn chế, các sà lan Ure hạt đục ở Nola được bán với giá giảm 9-10 USD/st so với tuần trước.
Tai Ai Cập, mặc dù nhà sản xuất được hưởng lợi từ nhu cầu ở Thổ Nhĩ Kỳ, tuy nhiên giao dịch mới vẫn cho thấy xu hướng giảm nhẹ. Tuần này, Alexfert đã bán 6.000 tấn Ure hạt đục giao tháng 12ở mức giá giảm nhẹ 2 USD/tấn so với giao dịch trong tuần trước. Phiên thầu bán 25.000 tấn Ure hạt đục của Abu Qir đóng ngày 28/11 cũng đã được gia hạn thêm 1 ngày do giá thầu báo cáo nhận được ở mức dưới 310 USD/tấn FOB. Tại Belarus, Grodno cũng cho thấy mức giá giảm 10 USD/tấn; ngoài ra cũng có những báo cáo về giao dịch Ure hạt đục giảm đáng kể so với đầu tháng.
Về sản xuất:
- Tại Brazil, Petrobras báo cáo sẽ kéo dài thời gian đóng cửa nhà máy Laranjeiras và Camacari từ tháng 10/2018-1/2019.
- Tại Ai Cập, nhà máy Ure hạt trong của Abu Qir đã tạm ngưng sản xuất một vài ngày trước dự kiến sẽ khởi động lại vào đầu tháng 12.
Đối với Trung Quốc, thị trường Ure nội địa cuối tháng 11 tiếp tục suy yếu tại một số khu vực sản xuất trong bối cảnh nhu cầu thấp, nguồn cung bị hạn chế.
Tuần này, giá Ure xuất xưởng/bán buôn đã giảm từ 10-50 NDT/tấn và giảm xuống dưới mức 2000 NDT/tấn tại một số khu vực sản xuất. Tuy nhiên, giá Ure vẫn cao hơn khoảng 200 NDT/tấn so với cùng kỳ năm 2017.
Về nguồn cung, theo báo cáo mới nhất, tuần này, một số nhà máy sản xuất Ure tiếp tục bị cắt giảm hoặc tạm ngưng. Các nhà máy Nội Mông Cổ sẽ tạm ngừng sản xuất từ 25/11, công suất hoạt động sản xuất Ure tại Nội Mông chỉ khoảng 40%; nhà máy Yuntianhua dừng từ 5/12 và Tianhua Tứ Xuyên cũng dự kiến tạm ngừng sản xuất trong tháng 12. Dự kiến, công suất hoạt động sản xuất của các nhà máy Ure than và khí đốt sẽ duy trì ở mức thấp trong tháng 12 và có thể giảm nhẹ. Vì vậy, giá Ure vẫn được hỗ trợ nhất định.
Tuy nhiên, về nhu cầu, cuối tháng 11, nhu cầu nông nghiệp thấp do trái vụ, trong khi nhu cầu công nghiệp chậm do ảnh hưởng bởi thanh tra môi trường. Vì vậy, giá Ure nội địa Trung Quốc cuối tháng 11 đang suy giảm tại một số khu vực sản xuất.
Về xuất khẩu, trong tháng 10/2018, Trung Quốc xuất khẩu 240.000 tấn Ure, tăng 14% so với cùng kỳ năm 2017. Tuy nhiên trong 10 tháng năm 2018, xuất khẩu Ure của Trung Quốc chỉ đạt 1,36 triệu tấn giảm hơn 62% so với cùng kỳ năm 2017 và giảm 82% so với cùng kỳ năm 2016.
Giá Urea hạt đục tại Vịnh Mỹ năm 2018, USD/tấn FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 28/11/18 so với 27/11/18 |
28/11/2018 |
27/11/2018 |
26/11/2018 |
23/11/2018 |
21/11/2018 |
11/2018 |
0 |
290.5 |
290.5 |
290.5 |
290 |
290 |
12/2018 |
+1 |
281 |
280 |
282.5 |
285 |
285 |
1/2019 |
+1 |
284 |
283 |
286.5 |
285 |
287.5 |
2/2019 |
+1.5 |
284.5 |
283 |
286.5 |
285 |
293 |
Nguồn: CME
Giá Urea hạt đục tại Trung Đông năm 2018, USD/tấn FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 28/11/18 so với 27/11/18 |
28/11/2018 |
27/11/2018 |
26/11/2018 |
23/11/2018 |
21/11/2018 |
11/2018 |
0 |
323.5 |
323.5 |
323.5 |
323.5 |
323.5 |
12/2018 |
-2.5 |
302 |
304.5 |
307 |
300 |
310.5 |
1/2019 |
-1.5 |
292 |
293.5 |
298 |
299 |
305.5 |
2/2019 |
-1 |
292 |
293 |
298 |
305 |
305 |
Nguồn: CME
Giá Urea tại Ai Cập năm 2018, USD/tấn FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 28/11/18 so với 27/11/18 |
28/11/2018 |
27/11/2018 |
26/11/2018 |
23/11/2018 |
21/11/2018 |
11/2018 |
0 |
323.75 |
323.75 |
323.75 |
324 |
324 |
Nguồn: CME
Giá Urea xuất xưởng/bán buôn tại Trung Quốc năm 2018, NDT/tấn
Chủng loại |
Địa phương |
Hình thức |
29/11/18 |
28/11/18 |
TB Tuần 4-T11/18 |
TB Tuần 3-T11/18 |
Tuần 4/T11 so với Tuần 3/T11, +/- (NDT/t) |
Ure hạt trong Trung Quốc |
Hà Bắc |
Xuất xưởng |
2050-2070 |
2050-2070 |
2071 |
2105 |
-34 |
Bán buôn |
2140-2200 |
2140-2200 |
2183 |
2215 |
-33 |
||
Hà Nam |
Xuất xưởng |
1990-2050 |
2010-2050 |
2035 |
2045 |
-10 |
|
Bán buôn |
2120 |
2120 |
2120 |
2120 |
0 |
||
Sơn Đông |
Xuất xưởng |
2020-2060 |
2010-2060 |
2041 |
2062 |
-21 |
|
Bán buôn |
2100 |
2100 |
2130 |
2170 |
-40 |
||
Sơn Tây |
Xuất xưởng |
1920-2050 |
1960-2000 |
1981 |
2035 |
-54 |
|
Bán buôn |
- |
- |
|
- |
|
||
Giang Tô |
Xuất xưởng |
2160 |
2160 |
2160 |
2160 |
0 |
|
Bán buôn |
2300-2350 |
2300-2350 |
2325 |
2325 |
0 |
||
An Huy |
Xuất xưởng |
2050-2060 |
2080-2100 |
2084 |
2103 |
-19 |
|
Bán buôn |
2200 |
2250 |
2238 |
2250 |
-13 |
||
Tứ Xuyên |
Xuất xưởng |
2150-2230 |
2150-2230 |
2190 |
2190 |
0 |
|
Bán buôn |
- |
- |
- |
- |
- |
||
Cam Túc |
Xuất xưởng |
2110 |
2110 |
2110 |
2110 |
0 |
|
Bán buôn |
- |
- |
- |
- |
- |
||
Ninh Hạ |
Xuất xưởng |
2000 |
2000 |
2000 |
2000 |
0 |
|
Bán buôn |
- |
- |
- |
- |
- |
||
Hắc Long Giang |
Xuất xưởng |
- |
- |
- |
2155 |
- |
|
Bán buôn |
2200-2230 |
2200-2230 |
- |
- |
- |
||
Ure hạt đục Trung Quốc |
Hà Bắc |
Xuất xưởng |
- |
- |
- |
- |
- |
Hà Nam |
Xuất xưởng |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Sơn Đông |
Xuất xưởng |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Sơn Tây |
Xuất xưởng |
1920-1970 |
1960-1990 |
1968 |
2017 |
-50 |
|
Giang Tô |
Xuất xưởng |
2150 |
2150 |
2150 |
2150 |
0 |
Nguồn: Fert- Agromonitor tổng hợp
Giá Urea Trung Quốc xuất khẩu từ tháng 4/2017-11/2018, USD/tấn FOB
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Thị trường DAP quốc tế trong tháng 12 dự kiến khó có thể gia tăng mạnh dù nhu cầu tại Hoa Kỳ sẽ tăng lên, có thể ảnh hưởng tích cực tới thị trường thế giới. Tuần này, giá DAP vẫn có xu hướng giảm nhẹ tại một số thị trường.
Tại Pakistan, có tin đồn giá DAP tiếp tục giảm khi Fauji nhận chào giá đấu thầu mua 45.000 tấn giá chỉ còn 423-424 USD/tấn CFR. Trước đó, ngày 16/11, Fauji nhận 6 chào giá và giá thấp nhất khoảng 425 USD/tấn CFR nhưng Fauji đã huỷ đấu thầu để ép giá xuống. Lô hàng cuối cùng về Pakistan giá trên 428 USD/tấn CFR khi Trung Quốc hạ giá sàn FOB xuống 410 USD/tấn FOB. Phía Pakistan không vội vã mua hàng bởi vì hàng tồn kho còn tương đối cao, hiện đáp ứng đủ cho thị trường nội địa.
Tại Ấn Độ, tuần trước, NFL đã mua 50.000 tấn DAP Trung Quốc từ Aries với giá 422 USD/tấn CFR, giá FOB là 406-407 USD/tấn FOB Trung Quốc. Trong khi đó, Indonesia đã mua 40.000 tấn DAP với giá tương đương 405-410 USD/tấn FOB Trung Quốc.
Đối với Trung Quốc, tuần này, thị trường DAP nội địa vẫn trong bối cảnh cung cầu thấp, giá DAP giữ ở mức cao.
Hiện tại, nguồn cung DAP nội địa Trung Quốc vẫn ở mức thấp, các doanh nghiệp DAP hầu hết đều trong giai đoạn bảo trì, nguồn cung hạn chế. Trong khi đó, nhu cầu lưu trữ phân bón rải rác dù đang trong giai đoạn lưu trữ phân bón cho mùa Đông, các thương nhân chấp nhận mua vào không nhiều do giá cao. Ngoài ra, dưới sự hỗ trợ của chi phí nguyên vật liệu cao dù giá lưu huỳnh gần đây giảm nhẹ, giá DAP dự kiến sẽ không giảm mà tương đối ổn định trong tháng 12, và vẫn có thể sẽ tiếp tục gia tăng nhẹ tùy thuộc vào giá nguyên vật liệu và tiến độ nhu cầu lưu trữ phân bón mùa đông.
Về xuất khẩu, giá DAP xuất khẩu Trung Quốc tuần này giảm nhẹ xuống 405 USD/tấn FOB. Người bán không có nhiều cơ hội lựa chọn người mua. Tuy nhiên, hầu hết các đơn hàng xuất khẩu đã được ký kết đến giữa tháng 12.
Trong tháng 10/2018, lượng DAP xuất khẩu của Trung Quốc đạt 1,36 triệu tấn, tăng mạnh 60% so với cùng kỳ năm 2017 do nhu cầu quốc tế mạnh; lũy kế 10 tháng năm 2018 đạt 6,21 triệu tấn, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2017.
Giá DAP tại Nola năm 2018, USD/st FOB
Kỳ hạn |
Thay đổi 28/11/18 so với 27/11/18 |
28/11/2018 |
27/11/2018 |
26/11/2018 |
23/11/2018 |
21/11/2018 |
12/2018 |
0 |
401.5 |
401.5 |
401.5 |
401.5 |
401.5 |
Nguồn: CME
Giá DAP Trung Quốc tại một số khu vực năm 2018, NDT/tấn
Khu vực |
Chủng loại |
29/11/2018 |
26/11/2018 |
23/11/2018 |
21/11/2018 |
Cam Túc |
DAP 64% |
2900-2950 |
2900-2950 |
2900-2950 |
2900-2950 |
Sơn Đông |
DAP 64% |
2850 |
2850 |
2850 |
|
DAP 57% |
2600 |
2600 |
2600 |
2600 |
|
Hồ Bắc |
DAP 64% |
2750-2800 |
2750-2800 |
2750-2800 |
2750-2800 |
Tân Cương |
DAP 64% |
3050-3100 |
3050-3100 |
3050-3100 |
3050-3100 |
Hắc Long Giang |
DAP 64% |
3050-3100 |
3000-3050 |
3000-3050 |
3000-3050 |
Tây Nam |
DAP 64% |
2600-2650 |
2600-2650 |
2600-2650 |
2600-2650 |
Tây Bắc |
DAP 64% |
2800 |
2800 |
2800 |
2800 |
Bắc Trung Quốc |
DAP 64% |
2850 |
2850 |
2850 |
2850 |
DAP 57% |
2550 |
2550 |
2550 |
2550 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Chào giá DAP 64% của một số nhà máy Trung Quốc năm 2018, NDT/tấn
Nhà máy |
29/11/2018 |
27/11/2018 |
26/11/2018 |
23/11/2018 |
21/11/2018 |
Yanfu (Group) Co., Ltd |
2800 |
2800 |
2800 |
2800 |
2800 |
Hồ Bắc Dagukou Chemical Co, Ltd |
2750 |
2750 |
2750 |
2750 |
2750 |
Hồ Bắc Yihua Chemical Co, Ltd |
2780 |
2780 |
2780 |
2750 |
2750 |
Sinochem Chongqing Fuling Chemical Co., Ltd |
2750 |
2750 |
2750 |
2750 |
2750 |
Liuguo Chemical An Huy Co., Ltd |
2770 |
2770 |
2770 |
2770 |
2770 |
Selter Fertilizer An Huy Co., Ltd |
2405 |
2405 |
2405 |
2405 |
2405 |
Yên Đài Agricultural Production Materials Co., Ltd |
2950 |
2950 |
2950 |
2950 |
2950 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Giá DAP bán buôn tại Trung Quốc năm 2018, NDT/tấn
Giá: NDT/tấn |
28/11 |
30/10-20/11 |
22/10-29/10 |
16/10-21/10 |
17/9-15/10 |
14/9-16/9 |
DAP Trung Quốc bán buôn |
2697 |
2691 |
2671 |
2661 |
2641 |
2639.17 |
Nguồn: sunsirs
Diễn biến giá DAP bán buôn và xuất khẩu của Trung Quốc năm 2016-2018
Nguồn: Longzhong
Giá DAP xuất khẩu (bình quân tháng) của Trung Quốc từ tháng 1/2017-11/2018 (USD/tấn, FOB)
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
2. Thị trường Việt Nam
Cuối tháng 11, thị trường phân bón khu vực miền Nam vẫn đang trong giai đoạn chăm bón cho vụ Đông Xuân nên nhu cầu phân bón tốt. Tuy nhiên do nhiều đại lý đã nhập hàng trước đó nên các đại lý bán hàng chậm lại. Giá phân bón hầu hết vẫn còn ở mức cao nhưng có giảm nhẹ ở một số chủng loại.
Dự kiến ngày 5/12 Đạm Cà Mau sẽ có lệnh ra hàng mới
Tại cảng Sài Gòn, Ure Indo hạt trong chào bán ở mức 8650 đ/kg; tàu DAP Hàn Quốc của Nguyễn Phan đang đóng bao tại cảng Tân Thuận 2; giá chào tại cầu cảng 15300 đ/kg. Ure Ninh Bình chào giá tại cầu cảng Long An ở mức 7950 đ/kg, tại Sài Gòn chào 7900-8000 đ/kg. Ure Hà Bắc tại Sài Gòn chào 8300 đ/kg.
Tham khảo bảng giá giao dịch các mặt hàng phân bón tại chợ Trần Xuân Soạn năm 2018, Vnd/kg
Chủng loại |
29/11/2018 |
28/11/2018 |
27/11/2018 |
26/11/2018 |
24/11/2018 |
UREA |
|
|
|
|
|
Ure Malay hạt đục |
8650 (cầu cảng) |
8650 (cầu cảng) |
8650 (cầu cảng) |
8650 (cầu cảng) |
8650 (cầu cảng) |
Ure Indo hạt trong |
7900-7950 (Gia Vũ) |
7900-7950 (Gia Vũ) |
7900-7950 (Gia Vũ) |
7900-7950 (Gia Vũ) |
7900-7950 (Gia Vũ) |
Ure Phú Mỹ |
8300-8500 |
8300-8500 |
8300-8500 |
8300-8500 |
8300-8500 |
Ure Cà Mau |
8500 (giá lệnh); 8700-8750 (ngoài lệnh) |
8500 (giá lệnh); 8700-8750 (ngoài lệnh) |
8500 (giá lệnh); 8700-8750 (ngoài lệnh) |
8500 (giá lệnh); 8600 (ngoài lệnh) |
8500 (giá lệnh); 8600 (ngoài lệnh) |
Ure Hà Bắc |
8300 |
8300 |
8300 |
8300 |
8300 |
Ure Ninh Bình |
7950 (cầu cảng Long An); 7900-8000 |
7950 (cầu cảng Long An); 7900-8000 |
7950 (cầu cảng Long An); 7900-8000 |
7950 (cầu cảng Long An); 7900-8000 |
7950 (cầu cảng Long An); 7900-8000 |
N 46 Plus xanh (Cà Mau) |
9000-9200 (dự kiến đầu tháng 12 có hàng) |
9000-9200 (dự kiến đầu tháng 12 có hàng) |
9000-9200 (dự kiến đầu tháng 12 có hàng) |
9000-9200 (dự kiến đầu tháng 12 có hàng) |
9000-9200 (dự kiến đầu tháng 12 có hàng) |
N.Humate+TE đen (Cà Mau) |
9000-9200 (dự kiến đầu tháng 12 có hàng) |
9000-9200 (dự kiến đầu tháng 12 có hàng) |
9000-9200 (dự kiến đầu tháng 12 có hàng) |
9000-9200 (dự kiến đầu tháng 12 có hàng) |
9000-9200 (dự kiến đầu tháng 12 có hàng) |
N-Protect (Con Cò) |
8500 |
8500 |
8500 |
8500 |
8500 |
Đạm hạt vàng 46A+ (Đầu Trâu) |
8800 |
8800 |
8800 |
8800 |
8800 |
Đạm Dầu Khí |
8350 |
8350 |
8350 |
8350 |
8350 |
KALI |
|
|
|
|
|
Kali Israel (miểng) |
8200 (vinacam) |
8200 (vinacam) |
8200 (vinacam) |
8200 (vinacam) |
8200 (vinacam) |
Kali Israel (bột) |
7250-7300 |
7250-7300 |
7250-7300 |
7250-7300 |
7250-7300 |
Kali Phú Mỹ (miểng) |
7900-8000 |
7900-8000 |
7900-8000 |
7900-8000 |
7900-8000 |
Kali Phú Mỹ (bột) |
7300-7400 |
7300-7400 |
7300-7400 |
7300-7400 |
7300-7400 |
Kali Belarus miểng |
7800-8000 |
7800-8000 |
7800-8000 |
7800-8000 |
7800-8000 |
Kali Nga (miểng) |
7800-8000 (cầu cảng) |
7800-8000 (cầu cảng) |
7800-8000 |
7800-8000 |
7800-8000 |
Kali Nga (bột) |
7200 (cầu cảng) |
7200 (cầu cảng) |
7000-7200 |
7000-7200 |
7000-7200 |
Kali Canada (miểng) |
7850-8000 |
7850-8000 |
7850-8000 |
7850-8000 |
7850-8000 |
Kali Canada (bột) |
7400 |
7400 |
7400 |
7400 |
7400 |
Kali Đức (miểng) |
8500 (PB miền Nam) |
8500 (PB miền Nam) |
8500 (PB miền Nam) |
8500 (PB miền Nam) |
8500 (PB miền Nam) |
Kali miểng Apromaco (kho Sài Gòn; Long An) |
7800-8000 (cầu cảng) |
7800-8000 (cầu cảng) |
8000 |
8000 |
8000 |
Kali bột Apromaco (kho Long An, Sài Gòn) |
7200 (cầu cảng) |
7200 (cầu cảng) |
7200 |
7200 |
7200 |
DAP |
|
|
|
|
|
DAP xanh hồng hà, 64% |
12850-12900 (Nguyễn Phan chào 12900-13200) |
12850-12900 (Nguyễn Phan chào 12900-13200) |
12850-12900 (Nguyễn Phan chào 12900-13200) |
12850-12900 (Nguyễn Phan chào 12900-13200) |
12850-12900 (Nguyễn Phan chào 12900-13200) |
DAP xanh hồng hà 60% |
11900-12000 |
11900-12000 |
11900-12000 |
11900-12000 |
11900-12000 |
DAP nâu hồng hà 64% |
11900 |
11900 |
11900 |
11900 |
11900 |
DAP đen hồng hà 64% |
12100-12200 |
12100-12200 |
12100-12200 |
12100-12200 |
12100-12200 |
DAP vàng hồng hà 64% |
12300-12500 |
12300-12500 |
12300-12500 |
12300-12500 |
12300-12500 |
DAP xanh Tường Phong 64% |
12650 -12700 |
12650 -12700 |
12650 -12700 |
12650 -12700 |
12650 -12700 |
DAP xanh Tường Phong 60% |
11900 |
11900 |
11900 |
11900 |
11900 |
DAP Đình Vũ xanh |
10450 (giao hàng đầu tháng 12) |
10450 (giao hàng đầu tháng 12) |
10450 (giao hàng đầu tháng 12) |
10450 (giao hàng đầu tháng 12) |
10450 (giao hàng đầu tháng 12) |
DAP Đình Vũ vàng |
9800-10000 (đã trả hàng xong) |
9800-10000 (đã trả hàng xong) |
9800-10000 (đã trả hàng xong) |
9800-10000 (đã trả hàng xong) |
9800-10000 (đã trả hàng xong) |
DAP Đình Vũ đen |
10550 |
10550 |
10550 |
10550 |
10550 |
DAP Lào Cai đen |
10500 |
10500 |
10500 |
10500 |
10500 |
DAP Cà Mau |
12400-12450 (đã trả hàng xong) |
12400-12450 (đã trả hàng xong) |
12400-12450 (đã trả hàng xong) |
12400-12450 (đã trả hàng xong) |
12400-12450 (đã trả hàng xong) |
DAP Hàn Quốc đen |
15300 (hàng đang đóng bao tại cầu cảng) |
15300 (hàng đang đóng bao tại cầu cảng) |
15600-15700 (chưa có hàng) |
15600-15700 (chưa có hàng) |
15600-15700 (chưa có hàng) |
DAP Úc nâu đen |
12700-12800 |
12700-12800 |
12700-12800 |
12700-12800 |
12700-12800 |
DAP Plus Humic +TE |
13000 (Vinacam) |
13000 (Vinacam) |
13000 (Vinacam) |
13000 (Vinacam) |
13000 (Vinacam) |
DAP vàng (Con Cò) |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
DAP nâu Mexico |
11700 (Apromaco) |
11700 (Apromaco) |
11700 (Apromaco) |
11700 (Apromaco) |
11700 (Apromaco) |
NPK |
|
|
|
|
|
NPK Phú Mỹ (Nga 16-16-8 + 13S + TE) |
8500-8600 |
8500-8600 |
8500-8600 |
8500-8600 |
8500-8600 |
NPK Phú Mỹ (Nga 15-15-15 +TE) |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
11200-11400 |
NPK Phú Mỹ (Nga 27-6-6) |
10800-11200 |
10800-11200 |
10800-11200 |
10800-11200 |
10800-11200 |
NPK Phú Mỹ (Nga 25-9-9) |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
11600-12000 |
NPK Việt Nhật 16-16-8 +13S+TE |
9100-9150-9200 |
9100-9150-9200 |
9100-9150-9200 |
9100-9150-9200 |
9100-9150-9200 |
NPK Việt Nhật 15-15-15+TE |
11800 |
11800 |
11800 |
11800 |
11800 |
NPK Bình Điền 16-16-8+13S |
8800-9060 |
8800-9060 |
8800-9060 |
8800-9060 |
8800-9060 |
NPK Bình Điền 16-16-8+9S |
8360 |
8360 |
8360 |
8360 |
8360 |
NPK Bình Điền 16-16-8+6S+TE |
8814 |
8814 |
8814 |
8814 |
8814 |
NPK Bình Điền 16-8-16+9S+TE |
8665 |
8665 |
8665 |
8665 |
8665 |
NPK Bình Điền 16-16-13+TE |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
NPK Bình Điền 15-15-15 |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
11430 |
NPK Bình Điền 20-20-15 |
11800-11900 |
11800-11900 |
11800-11900 |
11800-11900 |
11800-11900 |
NPK Bình Điền 20-20-15+TE |
11765 |
11765 |
11765 |
11765 |
11765 |
NPK Bình Điền 20-10-15 |
9357 |
9357 |
9357 |
9357 |
9357 |
NPK Bình Điền 20-10-15+TE |
10029 |
10029 |
10029 |
10029 |
10029 |
NPK Bình Điền 16-16-16+TE |
12504 |
12504 |
12504 |
12504 |
12504 |
NPK 5 sao 16-16-8+13S |
8400-8500 |
8400-8500 |
8400-8500 |
8400-8500 |
8400-8500 |
NPK Baconco 16-16-8+13S |
9100 |
9100 |
9100 |
9100 |
9100 |
NPK Baconco 20-20-15 |
13000-13500 (13500 giá hợp đồng; 13300 giá net) |
13000-13500 (13500 giá hợp đồng; 13300 giá net) |
13000-13500 (13500 giá hợp đồng; 13300 giá net) |
13000-13500 (13500 giá hợp đồng; 13300 giá net) |
13000-13500 (13500 giá hợp đồng; 13300 giá net) |
NPK Baconco 30-20-5 |
12600 |
12600 |
12600 |
12600 |
12600 |
NPK Yara 15-15-15 |
12700-12800 |
12700-12800 |
12700-12800 |
12700-12800 |
12700-12800 |
NPK Yara 20-20-15 |
11700 |
11700 |
11700 |
11700 |
11700 |
NPK Yara 25-7-7 |
13200-13400 |
13200-13400 |
13200-13400 |
13200-13400 |
13200-13400 |
NPK Hàn Việt 16-16-8 |
9000 |
9000 |
9000 |
9000 |
9000 |
NPK Hàn Quốc 16-16-8+TE (Đạm Cà Mau) |
8350-8500 (hàng cũ) |
8350-8500 (hàng cũ) |
8350-8500 (hàng cũ) |
8350-8500 (hàng cũ) |
8350-8500 (hàng cũ) |
NPK Hàn Quốc 16-8-16+TE |
8350-8400 |
8350-8400 |
8350-8400 |
8350-8400 |
8350-8400 |
NPK Vĩnh Thạnh (30-9-9) |
12900-13000 |
12900-13000 |
12900-13000 |
12900-13000 |
12900-13000 |
NPK Hoàng Đức (Nga 25-9-9) |
12300-12400 |
12300-12400 |
12300-12400 |
12300-12400 |
12300-12400 |
SA |
|
|
|
|
|
SA Nhật – K.Cương |
3800-3900-4100 |
3800-3900-4100 |
3800-3900-4100 |
3800-3900-4100 |
3800-3900-4100 |
SA Phú Mỹ (Nhật) |
4100-4200 |
4100-4200 |
4100-4200 |
4100-4200 |
4100-4200 |
SA Trung Quốc bột mịn |
3200 (màu trắng) |
3200 (màu trắng) |
3200 (màu trắng) |
3200 (màu trắng) |
3200 (màu trắng) |
SA Đài Loan to |
4000 |
4000 |
4000 |
4000 |
4000 |
SA Đài Loan nhỏ |
- |
- |
- |
- |
- |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Tại Đông Nam Bộ/Tây Nguyên, nhu cầu phân bón thấp, giá phân bón tạm thời không đổi. Tại Đồng Nai, các đại lý cấp 1 chào bán Ure Phú Mỹ, Ure Cà Mau ở mức 8500-8600 đ/kg và 8700-8800 đ/kg.
Tính đến ngày 23/11, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đã xuống giống khoảng 455.449 ha/1.596.900 ha diện tích vụ Đông Xuân 2018-2019. Một số khu vực đã xuống giống được khoảng 50% như Đồng Tháp, Cần Thơ, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cà Mau nên đại lý cấp 1 bán hàng chậm lại.
Tại Long An nhu cầu Kali thấp, tuy nhiên các công ty vẫn chào giá cao. Kali Phú Mỹ miểng, Kali Vinacam miểng và Kali Canada miểng lần lượt chào bán ở mức 8200 đ/kg, 8100 đ/kg và 7850 đ/kg.
Tại miền Trung, nhu cầu phân bón thấp. Ure Phú Mỹ, Ure Cà Mau tại Quy Nhơn chào bán tại kho trung chuyển Quy Nhơn/Đà Nẵng ở mức 8350 đ/kg và 8800 đ/kg.
Tại miền Bắc, nhu cầu phân bón thấp. Tại Hải Phòng, Vinacam chào bán Ure Nga hạt trong 7800 đ/kg. Dự kiến trong tháng 12 có tàu khoảng 6.000 tấn Ure Indo hạt trong (Vinacam) cập cảng Hải Phòng. Ngoài ra, nhà máy Hà Bắc đang tiến hành hàng gửi kho, nhà máy Ninh Bình dự kiến sản xuất trở lại cuối tuần này. Giá Ure Hà Bắc và Ure Phú Mỹ dự kiến có thể điều chỉnh giảm 150 đ/kg.
Tại cửa khẩu Lào Cai, cuối tháng 11, lượng hàng phân bón về cửa khẩu Lào Cai khá nhiều chủ yếu là DAP, tuy nhiên do thiếu xe vận tải nên tồn kho nhiều. Bình quân mỗi ngày về khoảng hơn 2000 tấn, trong đó có khoảng 1000 tấn DAP, còn lại là Amoni Clorua và phân lân trắng.