Thị trường lúa gạo (19/6-23/6/2017) - Giá NL IR504 tiếp tục tăng
Giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tại Kiên Giang trong tuần, đồng/kg
Gạo NL/TP |
16/06 |
19/06 |
20/06 |
21/06 |
22/06 |
Gạo NL IR504 |
6,750-6,850 |
7,000-7,100 |
7,000-7,100 |
7,050-7,100 |
7,050-7,100 |
Gạo TP 5 |
8,200 |
8,450 |
8,450 |
8,450 |
8,450 |
Gạo TP 15 |
7,950 |
8,200 |
8,200 |
8,200 |
8,200 |
Gạo TP 25 |
7,750 |
7,950 |
7,950 |
7,950 |
7,950 |
Tấm 1,2 |
6,800 |
6,700 |
6,700 |
6,700 |
6,700 |
Cám |
4,250 |
4,250 |
4,250 |
4,250 |
4,250 |
Nguồn:CSDL Agromonitor
Giá lúa Long An, tại ruộng
Chủng loại |
16/06 |
19/06 |
20/06 |
21/06 |
22/06 |
IR 50404 |
4,600 |
4,700 |
4,700 |
5,000 |
5,000 |
OM 4900 |
5,600-5,700 |
5,800 |
5,900 |
5,900 |
5,900 |
Nếp |
5,000-5,200 |
5,100-5,200 |
5,200 |
5,200 |
5,200 |
Giá gạo NL IR 504 tuần này dao động trong khoảng 6,750-7,100 đồng/kg, tại kho. Giá gạo TP IR 504 tăng mạnh trong tuần này và dao động trong khoảng 8,200-8,400 đồng/kg, tại kho.
Giá gạo nếp Long An giảm mạnh vào ngày đầu tuần và ổn định đến cuối tuần ở mức 9,500 đồng/kg, tại kho. Tại Long An, giá lúa nếp Long An tăng nhẹ.
Cập nhật 15/06: Vùng ĐBSCL thu hoạch 280 ngàn ha vụ Hè Thu.
Tính đến ngày 15/6/2017, theo số liệu của Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp & PTNT, các tỉnh, thành phố vùng ĐBSCL xuống giống vụ Hè Thu 2017 được 1,58 triệu ha/ 1,6 triệu ha diện tích kế hoạch, thu hoạch 280 ngàn ha, năng suất khoảng 6,1 tấn/ha.
Giá nguyên liệu, thành phẩm và giá chào xuất khẩu theo tuần, năm 2016-2017, cập nhật đến tuần 16/05-22/06/2017
Giá gạo xuất khẩu các nước - Giá gạo xuất khẩu Thái Lan giảm mạnh vào ngày cuối tuần
Trong tuần này, giá gạo Thái 5% tấm đã chững lại, cuối tuần giá gao 5% tấm của Thái Lan giảm mạnh xuống mức 440 USD/tấn, FOB (so với mức 453 cuối tuần trước). Giá gạo 25% tấm của Ấn Độ ổn định ở mức 380 USD/tấn, FOB. Giá chào một số chủng loại của Pakistan và Myanmar tăng nhẹ.
Lũy kế xuất khẩu các nước
Theo nguồn tin quốc tế, xuất khẩu gạo đến 08/06/2017, Thái Lan đạt 4,05 triệu tấn, Ấn Độ 4,26 triêu tấn, Việt Nam 2,34 triệu tấn và Pakistan 1,93 triệu tấn. Cụ thể lượng xuất khẩu gạo các nước trong những tuần gần đây như sau (ngàn tấn):
Nước xuất khẩu |
Tuần 29/05-02 /06 |
Tuần 02/06-08 /06 |
Lũy kế từ đầu năm 2017 |
Cùng kỳ 2016 |
Thái Lan |
255 |
235 |
4,052 |
4,294 |
Ấn Độ |
158 |
172 |
4,259 |
4,319 |
Việt Nam |
165 |
155 |
2,341 |
2,237 |
Pakistan |
35 |
37 |
1,277 |
1,933 |
PHỤ LỤC
Giá gạo xuất khẩu, USD/tấn
Chủng loại |
Tuần 26 19/06-23/06/2017 |
Tuần 26/2017 so với tuần 25/2017 |
Tuần 26/2017 so với tháng 6/2016 |
Tuần 26/2016 so với năm 2016 |
5% tấm Thái Lan |
450 |
2.75% |
7.18% |
18.52% |
25% tấm Thái Lan |
408 |
2.53% |
2.79% |
11.26% |
5% tấm Việt Nam |
408 |
3.47% |
6.01% |
8.38% |
25% tấm Việt Nam |
380 |
4.84% |
5.14% |
6.98% |
Nguồn:CSDL Agromonitor
Top 10 thị trường nhập khẩu gạo theo lượng vào kim ngạch tháng 5/2017 (tấn)
Thị trường |
Lượng |
Kim ngạch |
||
Ngàn tấn |
Tỷ trọng |
Triệu USD |
Tỷ trọng |
|
China |
254,504 |
47% |
110,661,871 |
46% |
Cuba |
85,546 |
16% |
33,156,190 |
14% |
Cote DIvoire (Ivory Coast) |
39,695 |
7% |
17,462,904 |
7% |
Malaysia |
35,242 |
6% |
13,748,942 |
6% |
Ghana |
22,682 |
4% |
11,510,218 |
5% |
Papua New Guinea |
18,220 |
3% |
9,581,310 |
4% |
Korea (Republic) |
11,623 |
2% |
8,644,624 |
4% |
Singapore |
10,111 |
2% |
4,996,201 |
2% |
East Timor |
6,108 |
1% |
2,848,305 |
1% |
HongKong |
5,630 |
1% |
2,349,304 |
1% |
Ghi chú: số liệu của Tổng cục Hải quan