Thị trường heo hơi ngày 25/04/2017 - Giá heo tại miền Bắc ổn định
Mặc dù heo đi biên vẫn chưa có tín hiệu khả quan nhưng giá heo hơi tại thị trường nội địa hôm nay tạm thời không giảm thêm sau cuộc họp giữa Bộ NN và PTNT với các doanh nghiệp chăn nuôi chủ chốt vào hôm qua tại Hà Nội
Mặc dù heo đi biên vẫn chưa có tín hiệu khả quan nhưng giá heo hơi tại thị trường nội địa hôm nay tạm thời không giảm thêm sau cuộc họp giữa Bộ NN và PTNT với các doanh nghiệp chăn nuôi chủ chốt vào hôm qua tại Hà Nội. Ngoài ra, thông tin về việc Bộ NN và PTNT sẽ tiếp tục xúc tiến chương trình xuất heo chính ngạch đi Trung Quốc tại hội nghị APEC tới đây vào tháng 5 cũng giúp hỗ trợ tâm lý cho thị trường. Tuy nhiên, theo tin từ thương nhân cho biết, lượng heo tồn của các công ty lớn là khá nhiều, thậm chí có công ty lên tới nửa triệu con, vượt quá khả năng trữ của các kho lạnh nên sức ép giải phóng hàng tồn vẫn rất lớn bởi heo hầu hết đã vượt ngưỡng chuẩn tiêu thụ nội địa. Một số công ty khác cũng bắt đầu xúc tiến việc xuất heo sữa đi các thị trường như Hồng Kong, Trung Quốc… nhằm giúp giảm lượng heo thịt ra thị trường thời gian tới.
Đầu tháng 4 vừa qua, một số lái heo trên biên cũng gom một số lượng lớn heo sữa và heo giống xuất đi Trung Quốc qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc, trong đó chủ yếu là qua Lạng Sơn. Giá heo 25-30 kg tại biên giới được cho giá 1,26 triệu/con, tương đương chỉ khoảng 42.000 đồng/kg. Tuy nhiên, sau khi xuất sang Trung Quốc, tình trạng heo bị chết khá nhiều do heo mua chủ yếu là heo dân, không được tiêm vắc xin đầy đủ, cộng quãng đường vận chuyển xa làm heo dễ bị bệnh. Do đó, từ giữa tháng 4 trở lại đây, Trung Quốc không còn mua heo giống từ Việt Nam, chỉ còn mua heo hậu bị nhưng lượng mua không nhiều.
Bảng giá heo hơi tại thị trường nội địa (VND/kg)
25/04 |
24/04 |
Tuần trước |
||
Heo công ty |
CP_ Đồng Nai |
24.000-27.000 |
24.000-27.000 |
29.000 |
CP_Nha Trang, Đắc Lắc |
22.000-25.000 |
22.000-25.000 |
27.500 |
|
CP_Miền Bắc |
21.000-22.000 |
21.000-22.000 |
28.000 |
|
CP_Miền Tây |
27.000 |
27.000 |
28.000 |
|
Japfa_Đồng Nai, Bình Dương |
21.000-25.500 |
21.000-25.500 |
27.000 |
|
Japfa_Lâm Đồng |
20.500-25.000 |
20.500-25.000 |
26.500 |
|
Heo dân |
Đồng Nai |
15.000-26.000 |
15.000-26.000 |
23.000-28.000 |
Thái Bình |
17.000-20.000 |
18.000-20.000 |
24.000 |
|
Bắc Giang |
17.000-21.000 |
19.000-21.000 |
26.000-27.000 |
|
Miền Tây |
26.000-27.000 |
26.000-27.000 |
28.000 |