Thị trường điều (25/9-29/9/2017) – Giá điều nội địa và xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục giữ ổn định
THẾ GIỚI
Nigeria đầu tư mạnh mẽ vào ngành sản xuất điều khi giá tăng tới 85% trong 2 năm
Lợi nhuận toàn cầu đã tăng vọt tới 85% trong 2 năm qua và Nigeria đang dần khai thác vận may này. Giá đã tăng từ mức 750 USD/tấn năm 2015 lên 1.800 USD/tấn vào năm 2017.
Giữa lúc giá hàng hóa toàn cầu đều tăng mạnh, xuất khẩu hạt điều của Nigeria bị suy giảm trong quý IV của năm 2016 khi kim ngạch xuất khẩu chỉ đạt 3,1 triệu USD. Tại mức giá 1.600 USD/tấn, lượng xuất khẩu chỉ đạt 1.937 tấn. Tuy nhiên, sang đến quý I năm 2017 đã có sự cải thiện rõ rệt về lượng xuất khẩu. Trong quý I/2017 Nigeria đã xuất khẩu được 4.444 tấn hạt điều, thu về lượng kim ngạch đạt khoảng 8 triệu USD với mức giá thị trường thời điểm đó đạt mức 1.800 USD/tấn. Xuất khẩu điều tiếp tục tăng mạnh trong quý II với lượng xuất đạt trên 25.500 tấn, thu nhập từ xuất khẩu điều của Nigeria đã tăng lên mức cao kỷ lục 44,2 triệu USD.
Kể từ cuối năm 2016, chính phủ Nigeria đã bắt tay vào đầu tư mạnh mẽ để thúc đẩy ngành nông nghiệp. Nông dân được khuyến khích trồng các giống điều có năng suất cao hơn, cùng với những cải tiến của chính quyền liên bang thông qua việc sử dụng phân bón và một số phương pháp khác.
Kết quả là sự gia tăng sản xuất điều ở địa phương. Theo ông Tola Faseru, Chủ tịch Hiệp hội điều Quốc gia của Nigeria cho biết, năm nay sản lượng đã tăng thêm 25.000 tấn so với năm trước, đưa tổng khối lượng hạt điều sản xuất của nước này lên con số 175.000 tấn.
Tham khảo giá xuất khẩu một số chủng loại điều của Ấn Độ tháng 09/2017 (USD/lb)
Theo báo giá mới nhất cập nhật đến ngày 23/09/2017, giá xuất khẩu điều nhân của Ấn Độ ổn đinh so với mức giá đã được thiết lập từ tuần trước.
Cảng xuất |
Chủng loại |
Giá ngày 01/09 |
Giá ngày 09/09 |
Giá ngày 16/09 |
Giá ngày 23/09 |
ĐVT |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - LWP |
4.475 |
3.8 |
3.8 |
3.8 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - SSW |
4.35 |
4.35 |
4.35 |
4.35 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - SW320 |
4.85 |
4.825 |
4.825 |
4.825 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - SW360 |
4.65 |
4.675 |
4.675 |
4.675 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - W240 |
5.2 |
5.2 |
5.2 |
5.2 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - W320 |
5.0 |
5.0 |
5.0 |
5.0 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - W450 |
4.90 |
4.90 |
4.90 |
4.9 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - WS |
3.825 |
4.50 |
4.50 |
4.5 |
Usd/lb |
TRONG NƯỚC
GIÁ CẢ
Giá hạt điều khô Benin nhập về cảng Việt Nam (tuần từ ngày 25/09-29/09/2017)
Giá điều nhập khẩu về Việt Nam tuần này tiếp tục giữ ổn định so với mức giá đã được thiết lập từ cuối tháng 8.
|
Ngày 25/09 |
Ngày 26/09 |
Ngày 27/09 |
Ngày 28/09 |
Ngày 29/09 |
Hạt điều khô – tỷ lệ thu hồi 26% |
46.000 |
46.000 |
46.000 |
46.000 |
46.000 |
Hạt điều khô- tỷ lệ thu hồi 28% |
48.000 |
48.000 |
48.000 |
48.000 |
48.000 |
Hạt điều khô – tỷ lệ thu hồi 30% |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Tham khảo giá hạt điều nội địa
Giá hạt điều chẻ dưới 30% thu hồi (VNĐ/kg)
Chủng loại |
Độ ẩm (%) |
Tỷ lệ nổi (%) |
Tạp chất (%) |
Nhân thu hồi (%) |
Số hạt/kg |
Giá tham khảo |
|
Tuần trước |
Tuần này |
||||||
A |
≤ 17.0 |
≤ 10.0 |
≤ 4 |
≤ 30 |
≤ 140 |
40.000 |
40.000 |
B |
≤ 16.0 |
≤ 13.0 |
≤ 5 |
≤ 29 |
≤ 150 |
39.000 |
39.000 |
C |
≤ 15.5 |
≤ 15.0 |
≤ 6 |
≤ 28 |
≤ 170 |
38.000 |
38.000 |
D |
≤ 15.0 |
≤ 17.0 |
≤ 7 |
≤ 27 |
≤ 185 |
37.000 |
37.000 |
Giá hạt điều chẻ trên 30% thu hồi (VNĐ/kg)
Chủng loại |
Độ ẩm (%) |
Tỷ lệ nổi (%) |
Tạp chất (%) |
Nhân thu hồi (%) |
Số hạt/kg |
Giá tham khảo |
|
Tuần trước |
Tuần này |
||||||
A |
≤ 12.0 |
≤ 12.0 |
≤ 4 |
≤ 34 |
≤ 160 |
44.000 |
44.000 |
B |
≤ 11.0 |
≤ 15.0 |
≤ 5 |
≤ 33 |
≤ 170 |
43.000 |
43.000 |
C |
≤ 10.5 |
≤ 19.0 |
≤ 6 |
≤ 32 |
≤ 180 |
42.000 |
42.000 |
D |
≤ 10.0 |
≤ 20.0 |
≤ 7 |
≤ 31 |
≤ 190 |
41.000 |
41.000 |
Giá điều xuất khẩu
Theo Vinacas, giá điều nhân xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Mỹ và EU cập nhật đến ngày 23/09/2017 vẫn ổn định với mức giá đã được thiết lập kể từ đầu tháng 7.
Tham khảo giá điều xuất khẩu, USD/lb FOB HCM
Năm |
Ngày/ Tháng |
w240 |
w320 |
w450/sw320 |
ws/wb |
LWP |
2017 |
23/09 |
5.20-5.25 |
5.05-5.15 |
4.90-4.95 |
4.35-4.60 |
- |
09/09 |
5.20-5.25 |
5.05-5.15 |
4.90-4.95 |
4.35-4.60 |
- |
|
01/09 |
5.20-5.25 |
5.05-5.15 |
4.90-4.95 |
4.35-4.60 |
- |
|
16/08 |
5.20-5.25 |
5.05-5.15 |
4.90-4.95 |
4.35-4.60 |
- |
|
04/08 |
5.20-5.25 |
5.05-5.15 |
4.90-4.95 |
4.35-4.60 |
- |
|
21/07 |
5.20-5.25 |
5.05-5.15 |
4.90-4.95 |
4.35-4.60 |
- |
|
11/07 |
5.20-5.25 |
5.05-5.15 |
4.90-4.95 |
4.35-4.60 |
- |
|
26/06 |
5.40-5.50 |
5.10-5.15 |
4.90-4.95 |
4.60-4.65 |
- |
|
19/06 |
- |
4.95-5.10 |
4.85-4.90 |
4.30-4.50 |
- |
|
12/06 |
- |
4.95-5.10 |
4.85-4.90 |
4.30-4.50 |
- |
|
02/06 |
- |
5.05-5.15 |
4.90-5.00 |
4.15-4.20 |
3.60-3.70 |
|
23/05 |
- |
5,10-5,15 |
4,95-5,00 |
4.20-4.35 |
3,55-3,70 |
|
17/05 |
5.40-5.50 |
5.05-5.10 |
- |
4.10-4.20 |
3.50-3.70 |
|
12/05 |
5.40-5.50 |
5.05-5.10 |
- |
4.10-4.20 |
3.50-3.70 |
|
06/05 |
5.40-5.50 |
5.05-5.10 |
- |
4.10-4.20 |
3.50-3.70 |
|
29/04 |
5.25-5.35 |
4.9-5.0 |
4.65-4.75 |
3.95-4.0 |
3.4-3.5 |
|
21/04 |
5.25-5.30 |
4.75-4.80 |
4.55-4.65 |
3.75-3.80 |
3.25-3.30 |
|
10/04 |
5.25-5.30 |
4.75-4.80 |
4.55-4.65 |
3.75-3.80 |
3.25-3.30 |
|
01/04 |
5.30-5.35 |
4.65-4.70 |
4.50-4.55 |
3.65-3.70 |
3.20-3.25 |
|
25/03 |
5.30-5.35 |
4.65-4.70 |
4.50-4.55 |
3.65-3.70 |
3.20-3.25 |
|
22/03 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.55-3.60 |
Hết hàng |
|
16/03 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.55-3.60 |
Hết hàng |
|
04/03 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.15-3.20 |
Hết hàng |
|
27/02 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.15-3.20 |
Hết hàng |
|
21/02 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.15-3.20 |
Hết hàng |
|
14/02 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.15-3.20 |
Hết hàng |
|
08/02 |
5.25-5.30 |
4.55-4.60 |
4.35-4.40 |
3.10-3.15 |
Hết hàng |
|
2016 |
05/12 |
4.90-4.95 |
4.40-4.45 |
4.30-4.35 |
3.40-3.50 |
3.15-3.25 |
29/11 |
4.90-4.95 |
4.40-4.45 |
4.30-4.35 |
3.40-3.50 |
3.15-3.25 |
|
24/11 |
5.00-5.10 |
4.60-4.70 |
4.35-4.45 |
3.45-3.55 |
3.20-3.30 |
|
1/11 |
5.00-5.15 |
4.65-4.75 |
4.40-4.45 |
3.45-3.55 |
3.20-3.30 |
THƯƠNG MẠI
1. XUẤT KHẨU
Xuất khẩu điều của Việt Nam trong tháng 9/2017 có xu hướng giảm so với tháng trước và đạt tương đương so với cùng kỳ năm 2016
Theo số liệu AgroMonitor mới cập nhật từ Tổng cục Hải quan, trong 15 ngày đầu tháng 9/2017 Việt Nam đã xuất khẩu khoảng 15,8 nghìn tấn hạt điều đã qua chế biến, thu về lượng ngoại tệ đạt gần 160 triệu USD. Tính chung từ ngày 01/01 đến hết ngày 15/09/2017, tổng sản lượng điều xuất khẩu của Việt Nam đạt trên 240 nghìn tấn, tương đương giá trị xuất khẩu đạt trên 2,38 tỷ USD. Ước tính, tổng sản lượng hạt điều xuất khẩu của nước ta sẽ chỉ đạt quanh mức 32 nghìn tấn, giảm khá mạnh so với tháng 8 và đạt tương đương so với cùng kỳ năm 2016.
Sản lượng điều xuất khẩu của Việt Nam theo tháng năm 2016-2017 (tấn)
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
Lượng và kim ngạch xuất khẩu điều của Việt Nam theo tháng, giai đoạn 2015-2017 (nghìn tấn, triệu USD)
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
Xét về thị trường xuất khẩu, Mỹ, Hà Lan và Trung Quốc tiếp tục là 3 thị trường nhập khẩu điều lớn nhất của Việt Nam. Trong đó, chỉ riêng thị trường Mỹ chiếm tới 36,6% thị phần với giá trị nhập khẩu lên tới 818 triệu USD, tiếp đến là Hà Lan chiếm 15,8% với tổng giá trị đạt trên 354,4 triệu USD và đứng ở vị trí thứ 3 là thị trường Trung Quốc chiếm 11,4%, tương đương kim ngạch nhập khẩu đạt 225,8 triệu USD. Giá trị xuất khẩu có xu hướng giảm ở hầu hết các thị trường mặc dù nhu cầu tiêu thụ được nhận định tăng mạnh vào những tháng cuối năm cho các dịp nghỉ lễ/tết, đáng chú ý nhất là Israel (giảm 58,7%), Nga (giảm 35,9%) và Canada (giảm 23,5%).
Sản lượng xuất khẩu điều phân theo thị trường năm 2017 (tấn)
Thị trường nhập khẩu |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Lượng (tấn) |
Tỷ trọng (%) |
Hoa Kỳ |
9,795 |
12,419 |
12,718 |
12,707 |
13,049 |
78,902 |
35.4 |
Hà Lan |
4,842 |
5,052 |
5,380 |
6,165 |
6,158 |
34,894 |
15.6 |
Trung Quốc |
2,698 |
3,505 |
3,601 |
3,896 |
3,860 |
26,171 |
11.7 |
Anh |
1,288 |
1,562 |
1,831 |
2,007 |
1,898 |
11,012 |
4.9 |
Úc |
1,153 |
1,297 |
1,213 |
1,305 |
1,079 |
8,604 |
3.9 |
Canada |
804 |
750 |
850 |
1,321 |
1,115 |
6,353 |
2.8 |
Đức |
744 |
910 |
986 |
1,121 |
1,275 |
6,262 |
2.8 |
Thái Lan |
555 |
814 |
959 |
1,008 |
1,107 |
5,970 |
2.7 |
Italy |
650 |
640 |
602 |
417 |
591 |
3,691 |
1.7 |
Nga |
482 |
428 |
750 |
639 |
434 |
3,524 |
1.6 |
Ấn Độ |
384 |
172 |
458 |
547 |
501 |
3,299 |
1.5 |
Israel |
577 |
528 |
412 |
486 |
222 |
2,968 |
1.3 |
UAE |
473 |
335 |
212 |
205 |
208 |
2,336 |
1.0 |
Pháp |
269 |
282 |
169 |
344 |
389 |
1,995 |
0.9 |
Tây Ban Nha |
286 |
241 |
268 |
445 |
262 |
1,911 |
0.9 |
Nhật Bản |
171 |
402 |
187 |
301 |
284 |
1,905 |
0.9 |
New Zealand |
203 |
217 |
255 |
236 |
395 |
1,899 |
0.9 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
315 |
357 |
242 |
318 |
199 |
1,650 |
0.7 |
Lebanon |
285 |
349 |
242 |
278 |
279 |
1,621 |
0.7 |
Belgium |
145 |
239 |
223 |
238 |
237 |
1,354 |
0.6 |
Khác |
2,030 |
2,250 |
2,509 |
2,344 |
3,431 |
16,743 |
7.5 |
Tổng |
28,148 |
32,748 |
34,066 |
36,328 |
36,972 |
223,065 |
100 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
Kim ngạch xuất khẩu điều phân theo thị trường năm 2017 (triệu USD)
Thị trường |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng giá trị (triệu USD) |
Tỷ trọng (%) |
Hoa Kỳ |
97.9 |
129.0 |
135.9 |
136.6 |
136.4 |
818.0 |
36.6 |
Hà Lan |
47.2 |
50.0 |
56.0 |
65.8 |
66.2 |
354.4 |
15.8 |
Trung Quốc |
26.6 |
35.3 |
36.7 |
39.2 |
37.7 |
255.8 |
11.4 |
Anh |
11.7 |
14.9 |
18.5 |
19.9 |
19.2 |
104.9 |
4.7 |
Úc |
11.2 |
12.7 |
12.1 |
13.6 |
11.2 |
84.4 |
3.8 |
Canada |
8.2 |
7.6 |
8.9 |
14.0 |
10.7 |
64.6 |
2.9 |
Đức |
7.2 |
9.2 |
10.0 |
11.8 |
13.7 |
63.8 |
2.9 |
Thái Lan |
5.3 |
8.2 |
10.2 |
10.7 |
11.4 |
60.2 |
2.7 |
Nga |
4.5 |
4.1 |
7.8 |
6.6 |
4.3 |
34.7 |
1.5 |
Israel |
6.5 |
6.0 |
4.6 |
5.6 |
2.3 |
32.9 |
1.5 |
Italy |
4.6 |
4.7 |
4.6 |
2.8 |
4.7 |
26.9 |
1.2 |
Ấn Độ |
3.6 |
1.5 |
4.1 |
4.9 |
4.2 |
26.8 |
1.2 |
Pháp |
2.9 |
3.0 |
1.9 |
3.9 |
4.3 |
21.8 |
1.0 |
Tây Ban Nha |
3.0 |
2.6 |
3.0 |
4.9 |
2.8 |
20.4 |
0.9 |
UAE |
4.0 |
2.5 |
1.4 |
1.9 |
1.7 |
18.5 |
0.8 |
New Zealand |
1.9 |
2.0 |
2.5 |
2.5 |
4.1 |
18.3 |
0.8 |
Nhật Bản |
1.6 |
3.8 |
1.9 |
3.0 |
3.0 |
18.2 |
0.8 |
Lebanon |
2.6 |
3.6 |
2.7 |
3.3 |
3.0 |
16.8 |
0.8 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
2.8 |
3.7 |
2.4 |
3.2 |
2.2 |
16.4 |
0.7 |
Belgium |
1.5 |
2.5 |
2.4 |
2.6 |
2.6 |
14.3 |
0.6 |
Khác |
19.3 |
22.6 |
25.9 |
23.8 |
34.7 |
164.2 |
7.3 |
Tổng giá trị |
274.2 |
329.5 |
353.8 |
380.6 |
380.3 |
2,236.3 |
100.0 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
Sản lượng điều xuất khẩu của Việt Nam phân theo chủng loại năm 2017 (tấn)
Chủng loại/tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng lượng (tấn) |
WW320 |
6,852 |
8,182 |
8,363 |
9,034 |
9,010 |
54,116 |
W320 |
4,983 |
6,677 |
7,362 |
8,204 |
7,644 |
43,150 |
WW240 |
3,279 |
3,308 |
3,016 |
2,643 |
2,914 |
20,489 |
WS |
2,689 |
2,929 |
2,687 |
3,224 |
3,013 |
18,679 |
W240 |
2,026 |
2,518 |
2,360 |
1,897 |
2,511 |
13,563 |
LP |
1,758 |
1,903 |
2,350 |
2,490 |
12,051 |
|
DW |
445 |
619 |
701 |
578 |
533 |
4,024 |
WW450 |
472 |
384 |
453 |
474 |
570 |
3,406 |
SP |
378 |
399 |
375 |
349 |
542 |
3,081 |
W450 |
318 |
411 |
545 |
545 |
404 |
3,053 |
LBW320 |
228 |
577 |
544 |
580 |
2,649 |
|
SK |
255 |
313 |
344 |
381 |
386 |
2,483 |
Khác |
4,463 |
5,106 |
7,282 |
6,105 |
6,376 |
42,321 |
Tổng |
28,148 |
32,748 |
34,066 |
36,328 |
36,972 |
223,065 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
Top 20 doanh nghiệp xuất khẩu điều tháng 08/2017
Doanh nghiệp xuất khẩu |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng lượng (tấn) |
CT TNHH OLAM VN |
4,052 |
4,407 |
4,444 |
4,559 |
5,109 |
29,150 |
CT CP Long Sơn |
1,096 |
1,109 |
988 |
1,172 |
1,468 |
8,259 |
CT TNHH Thảo Nguyên |
893 |
934 |
989 |
1,075 |
1,206 |
6,981 |
CT CP Hoàng Sơn I |
585 |
697 |
780 |
1,043 |
660 |
5,085 |
CT TNHH TM - DV Hoàng Gia Luân |
459 |
824 |
948 |
846 |
959 |
4,366 |
CT TNHH Rals Quốc Tế VN |
449 |
498 |
639 |
617 |
537 |
3,671 |
CT CP CB Hàng XK Long An |
555 |
667 |
657 |
696 |
626 |
3,660 |
TCT TM Hà Nội (Hapro) |
444 |
597 |
598 |
812 |
526 |
3,649 |
CT TNHH Hải Việt |
587 |
704 |
385 |
565 |
526 |
3,413 |
CT TNHH SX - TM Phúc Vinh |
377 |
409 |
440 |
598 |
582 |
3,145 |
CT TNHH Minh Huy |
537 |
721 |
438 |
237 |
201 |
3,070 |
CT TNHH SX & XK NS Đa Kao |
464 |
349 |
385 |
454 |
336 |
2,862 |
CT TNHH Long Sơn INTER FOODS |
251 |
277 |
491 |
523 |
600 |
2,794 |
CT CP TM XNK Lộc Việt Cường |
269 |
465 |
238 |
341 |
334 |
2,601 |
CT TNHH Cường Quốc |
380 |
411 |
411 |
412 |
346 |
2,560 |
CT TNHH MTV TM - DV Duy Phúc Thịnh |
268 |
174 |
267 |
379 |
269 |
2,485 |
CT TNHH Tân Hòa |
252 |
284 |
374 |
318 |
351 |
2,412 |
CT TNHH Cao Phát |
270 |
293 |
339 |
372 |
348 |
2,405 |
CT TNHH Duy Linh |
316 |
316 |
363 |
300 |
347 |
2,397 |
CT TNHH CB NS TP XK Tân An |
194 |
306 |
344 |
294 |
437 |
2,367 |
Khác |
15,449 |
18,306 |
19,549 |
20,717 |
21,204 |
125,732 |
Tổng |
28,148 |
32,748 |
34,066 |
36,328 |
36,972 |
223,065 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
2. NHẬP KHẨU
Nhập khẩu điều của Việt Nam trong tháng 9/2017 dự kiến sẽ giảm rất mạnh so với tháng trước do nguồn cung điều nguyên liệu sắp cạn
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong nửa đầu tháng 9 nhập khẩu điều của Việt Nam mới chỉ đạt trên 36,7 nghìn tấn, tương đương kim ngạch nhập khẩu đạt trên 79,4 triệu USD. Dự kiến, sản lượng điều thô nhập khẩu về Việt Nam trong cả tháng 9 sẽ không thể vượt qua được con số 100 nghìn tấn do nguồn cung điều nguyên liệu trên thị trường thế giới gần như đã cạn khi vụ thu hoạch điều của các nước châu Phi đều đã kết thúc. Tính chung từ đầu năm đến nay, Việt Nam đã nhập khẩu trên 1,09 triệu tấn điều nguyên liệu với tổng giá trị đạt trên 2,13 tỷ USD, tăng 41,5% về lượng và tăng tới 81,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2016.
Sản lượng điều nhập khẩu của Việt Nam năm 2016-2017 (tấn)
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
Lượng và kim ngạch nhập khẩu điều của Việt Nam theo tháng, giai đoạn 2016-2017 (nghìn tấn, triệu USD)
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
Kim ngạch nhập khẩu điều phân theo thị trường năm 2017 (triệu USD)
Thị trường xuất khẩu |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng giá trị (triệu USD) |
Bờ Biển Ngà |
36.6 |
109.8 |
214.1 |
177.2 |
184.7 |
732.0 |
Nigeria |
31.6 |
68.4 |
93.9 |
65.9 |
18.2 |
281.8 |
Ghana |
24.4 |
36.9 |
60.6 |
74.8 |
41.9 |
243.2 |
Tanzania |
10.7 |
0.9 |
1.1 |
0.4 |
0.2 |
215.7 |
Campuchia |
58.3 |
27.0 |
6.4 |
3.1 |
1.4 |
182.5 |
Benin |
0.0 |
14.5 |
56.7 |
21.0 |
12.8 |
105.7 |
Guinea |
0.0 |
1.6 |
13.4 |
27.3 |
29.4 |
73.1 |
Mozambique |
21.7 |
9.8 |
2.2 |
1.3 |
1.3 |
56.5 |
Burkina Faso |
0.0 |
6.7 |
9.6 |
16.9 |
12.9 |
46.2 |
Togo |
0.0 |
9.5 |
9.6 |
9.3 |
10.6 |
39.6 |
Indonesia |
0.5 |
0.2 |
0.3 |
0.5 |
1.3 |
24.9 |
Senegal |
0.0 |
0.0 |
2.2 |
10.1 |
9.6 |
22.0 |
Guinea-Bissau |
0.0 |
0.0 |
0.2 |
4.5 |
9.9 |
15.7 |
Gambia |
0.0 |
0.0 |
3.0 |
3.7 |
8.9 |
15.5 |
Thái Lan |
2.8 |
2.6 |
0.2 |
0.0 |
0.0 |
6.4 |
Ấn Độ |
0.1 |
0.2 |
0.3 |
1.2 |
0.5 |
2.7 |
Philippines |
0.4 |
1.0 |
0.9 |
0.0 |
0.1 |
2.2 |
Myanmar |
0.7 |
0.5 |
0.4 |
0.3 |
0.0 |
1.9 |
Niger |
0.0 |
0.4 |
0.0 |
1.2 |
0.0 |
1.6 |
Madagascar |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
1.6 |
Khác |
1.0 |
0.6 |
0.0 |
0.8 |
0.4 |
3.2 |
Tổng |
188.7 |
290.3 |
475.1 |
419.6 |
344.0 |
2,074.1 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan