Thị trường điều (24/7-28/7/2017) – Dự kiến, sản lượng điều nhập khẩu của Việt Nam trong tháng 7/2017 tiếp tục vượt mức 200000 tấn
BÌNH LUẬN
THẾ GIỚI
Việt Nam có thể làm hỏng kế hoạch xuất khẩu điều của Ấn Độ
Việt Nam đang mua điều thô các loại từ Tây Phi, đẩy giá lên mức 2.450 USD/tấn. Điều này có thể làm hỏng kế hoạch gia tăng xuất khẩu hạt điều của Ấn Độ bởi nước này nhập khẩu trên 60% nhu cầu hạt điều thô cho chế biến từ Tây Phi.
Theo ông Sundaran, Chủ tịch Hội đồng Xúc tiến Xuất khẩu hạt điều Ấn Độ: Việc tăng giá các loại hạt điều thô nhập khẩu và giảm giá xuất khẩu đã khiến Ấn Độ không thể xuất khẩu được. Việt Nam đã mua các loại hạt thô từ Tây Phi với giá cao hơn để đáp ứng yêu cầu sản xuất trong nước. Kết quả là, giá điều thô đã tăng vọt lên mức 2.450 USD/tấn. Xuất khẩu hạt điều của Ấn Độ đã giảm mạnh trong 2 năm qua từ 120.000 tấn vào năm 2014-2015 xuống còn 82.000 tấn vào năm ngoái.
Ông Sundaran cũng nói thêm: “Do chi phí chế biến thấp hơn nên Việt Nam đã bán ra dưới mức của Ấn Độ. Hoa Kỳ và châu Âu có xu hướng nhập khẩu điều từ Việt Nam nhiều hơn vì giá rẻ hơn ặc dù chất lượng điều của Ấn Độ được nhận định là có chất lượng cao hơn. Chúng tôi cần sự hỗ trợ của chính phủ thông qua các biện pháp khuyến khích xuất khẩu”.
Ấn Độ hy vọng sẽ mua thêm điều thô có chất lượng tốt hơn từ Indonesia and Đông Phi, nơi mà vụ thu hoạch sẽ sớm hơn một tháng vào tháng 8-tháng 9 mới có thể đáp ứng được nhu cầu của đơn vị chế biến trong nước.
Ngành chế biến hạt điều của Ấn Độ đang chuẩn bị cho mùa tiêu thụ cao điểm trong nước với khởi đầu là mùa lễ hội diễn ra từ tháng Tám. Lượng tồn kho của các đơn vị hầu như đã cạn và nhiều khả năng họ sẽ mua thêm để dự trữ. Hiện tại, giá tại thị trường nội địa quanh mức 810 rupee/kg và giá xuất khẩu là 725 rupee/kg. Giá có thể tăng thêm khi mùa lễ hội bắt đầu. Ấn Độ hiện là nước tiêu thu hạt điều lớn nhất với mức tiêu thụ khoảng 300.000 tấn, gấp 2 lần so với lượng xuất khẩu và tăng trưởng với tốc độ 5% mỗi năm.
Tham khảo giá xuất khẩu một số chủng loại điều của Ấn Độ tháng 07/2017 (USD/lb)
Giá điều xuất khẩu của Ấn Độ cập nhật đến ngày 21/07/2017.
Cảng xuất |
Chủng loại |
Giá ngày 07/07 |
Giá ngày 14/07 |
Giá ngày 21/07 |
ĐVT |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - LWP |
3.85 |
3.85 |
3.85 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - SSW |
4.275 |
4.275 |
4.35 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - SW320 |
4.825 |
4.825 |
4.95 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - SW360 |
4.725 |
4.725 |
4.725 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - W240 |
5.275 |
5.275 |
5.3 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - W320 |
5.025 |
5.025 |
5.1 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - W450 |
4.95 |
4.95 |
4.95 |
Usd/lb |
Tuticorincochin |
Cashew Kernel - WS |
4.5 |
4.5 |
4.5 |
Usd/lb |
TRONG NƯỚC
GIÁ CẢ
Tham khảo giá hạt điều nội địa (tuần từ ngày 24/07-28/07/2017)
|
Ngày 24/07 |
Ngày 25/07 |
Ngày 26/07 |
Ngày 27/07 |
Ngày 28/07 |
Hạt điều khô- Đắc Lắc |
35.000-36.000 |
35.000-36.000 |
35.000-36.000 |
35.000-36.000 |
35.000-36.000 |
Hạt điều chẻ dưới 30% thu hồi nhân |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
Giá hạt điều chẻ dưới 30% thu hồi (VNĐ/kg)
Chủng loại |
Độ ẩm (%) |
Tỷ lệ nổi (%) |
Tạp chất (%) |
Nhân thu hồi (%) |
Số hạt/kg |
Giá tham khảo |
|
Tuần trước |
Tuần này |
||||||
A |
≤ 17.0 |
≤ 10.0 |
≤ 4 |
≤ 30 |
≤ 140 |
40.000 |
40.000 |
B |
≤ 16.0 |
≤ 13.0 |
≤ 5 |
≤ 29 |
≤ 150 |
39.000 |
39.000 |
C |
≤ 15.5 |
≤ 15.0 |
≤ 6 |
≤ 28 |
≤ 170 |
38.000 |
38.000 |
D |
≤ 15.0 |
≤ 17.0 |
≤ 7 |
≤ 27 |
≤ 185 |
37.000 |
37.000 |
Giá hạt điều chẻ trên 30% thu hồi (VNĐ/kg)
Chủng loại |
Độ ẩm (%) |
Tỷ lệ nổi (%) |
Tạp chất (%) |
Nhân thu hồi (%) |
Số hạt/kg |
Giá tham khảo |
|
Tuần trước |
Tuần này |
||||||
A |
≤ 12.0 |
≤ 12.0 |
≤ 4 |
≤ 34 |
≤ 160 |
44.000 |
44.000 |
B |
≤ 11.0 |
≤ 15.0 |
≤ 5 |
≤ 33 |
≤ 170 |
43.000 |
43.000 |
C |
≤ 10.5 |
≤ 19.0 |
≤ 6 |
≤ 32 |
≤ 180 |
42.000 |
42.000 |
D |
≤ 10.0 |
≤ 20.0 |
≤ 7 |
≤ 31 |
≤ 190 |
41.000 |
41.000 |
Giá điều xuất khẩu
Theo Vinacas, giá điều nhân xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Mỹ và EU tuần này ổn định với mức giá đã được thiết lập từ tuần trước.
Tham khảo giá điều xuất khẩu, USD/lb FOB HCM
Năm |
Ngày/ Tháng |
w240 |
w320 |
w450/sw320 |
ws/wb |
LWP |
2017 |
21/07 |
5.20-5.25 |
5.05-5.15 |
4.90-4.95 |
4.35-4.60 |
- |
11/07 |
5.20-5.25 |
5.05-5.15 |
4.90-4.95 |
4.35-4.60 |
- |
|
26/06 |
5.40-5.50 |
5.10-5.15 |
4.90-4.95 |
4.60-4.65 |
- |
|
19/06 |
- |
4.95-5.10 |
4.85-4.90 |
4.30-4.50 |
- |
|
12/06 |
- |
4.95-5.10 |
4.85-4.90 |
4.30-4.50 |
- |
|
02/06 |
- |
5.05-5.15 |
4.90-5.00 |
4.15-4.20 |
3.60-3.70 |
|
23/05 |
- |
5,10-5,15 |
4,95-5,00 |
4.20-4.35 |
3,55-3,70 |
|
17/05 |
5.40-5.50 |
5.05-5.10 |
- |
4.10-4.20 |
3.50-3.70 |
|
12/05 |
5.40-5.50 |
5.05-5.10 |
- |
4.10-4.20 |
3.50-3.70 |
|
06/05 |
5.40-5.50 |
5.05-5.10 |
- |
4.10-4.20 |
3.50-3.70 |
|
29/04 |
5.25-5.35 |
4.9-5.0 |
4.65-4.75 |
3.95-4.0 |
3.4-3.5 |
|
21/04 |
5.25-5.30 |
4.75-4.80 |
4.55-4.65 |
3.75-3.80 |
3.25-3.30 |
|
10/04 |
5.25-5.30 |
4.75-4.80 |
4.55-4.65 |
3.75-3.80 |
3.25-3.30 |
|
01/04 |
5.30-5.35 |
4.65-4.70 |
4.50-4.55 |
3.65-3.70 |
3.20-3.25 |
|
25/03 |
5.30-5.35 |
4.65-4.70 |
4.50-4.55 |
3.65-3.70 |
3.20-3.25 |
|
22/03 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.55-3.60 |
Hết hàng |
|
16/03 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.55-3.60 |
Hết hàng |
|
04/03 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.15-3.20 |
Hết hàng |
|
27/02 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.15-3.20 |
Hết hàng |
|
21/02 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.15-3.20 |
Hết hàng |
|
14/02 |
5.25-5.30 |
4.60-4.65 |
4.45-4.50 |
3.15-3.20 |
Hết hàng |
|
08/02 |
5.25-5.30 |
4.55-4.60 |
4.35-4.40 |
3.10-3.15 |
Hết hàng |
|
2016 |
05/12 |
4.90-4.95 |
4.40-4.45 |
4.30-4.35 |
3.40-3.50 |
3.15-3.25 |
29/11 |
4.90-4.95 |
4.40-4.45 |
4.30-4.35 |
3.40-3.50 |
3.15-3.25 |
|
24/11 |
5.00-5.10 |
4.60-4.70 |
4.35-4.45 |
3.45-3.55 |
3.20-3.30 |
|
1/11 |
5.00-5.15 |
4.65-4.75 |
4.40-4.45 |
3.45-3.55 |
3.20-3.30 |
THƯƠNG MẠI
Xuất khẩu điều của Việt Nam trong tháng 7/2017 dự kiến tiếp tục tăng nhẹ so với tháng trước lẫn cùng kỳ năm trước
Theo số liệu mới công bố của Hải quan Việt Nam cho thấy, trong kỳ từ ngày 01-15/07/2017 xuất khẩu điều nhân các loại của nước ta đạt trên 17,2 nghìn tấn tương đương giá trị xuất khẩu đạt 177,3 triệu USD đưa tổng khối lượng hạt điều xuất khẩu của Việt Nam kể từ đầu năm đến nay đạt con số 168,5 nghìn tấn với tổng kim ngạch xuất khẩu đạt gần 1,65 tỷ USD. Ước tính, sản lượng hạt điều xuất khẩu của Việt Nam trong tháng 7 sẽ tiếp tục tăng nhẹ so với tháng trước và cùng kỳ năm trước.
Sản lượng điều xuất khẩu của Việt Nam theo tháng năm 2016-2017 (tấn)
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
Lượng và kim ngạch xuất khẩu điều của Việt Nam theo tháng, giai đoạn 2015-2017 (nghìn tấn, triệu USD)
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
Mỹ tiếp tục là thị trường nhập khẩu điều lớn nhất của Việt Nam trong tháng 6 với khối lượng đạt trên 12,7 nghìn tấn, đưa tổng sản lượng điều nhập khẩu từ Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2017 vượt con số 53 nghìn tấn chiếm 35,4% thị phần, tương đương giá trị nhập khẩu đạt gần 521 triệu USD. Tiếp đó là thị trường Hà Lan và Trung Quốc với tổng kim ngạch nhập khẩu trong nửa đầu năm 2017 đạt lần lượt là 221,7 triệu USD và 173,4 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu điều theo tháng năm 2017 (tấn)
Thị trường nhập khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng lượng (tấn) |
Mỹ |
5,715 |
3,838 |
8,660 |
9,795 |
12,419 |
12,718 |
53,145 |
Hà Lan |
2,116 |
1,797 |
3,384 |
4,842 |
5,052 |
5,380 |
22,571 |
Trung Quốc |
3,378 |
2,281 |
2,952 |
2,698 |
3,505 |
3,601 |
18,415 |
Anh |
852 |
663 |
911 |
1,288 |
1,562 |
1,831 |
7,106 |
Úc |
908 |
411 |
1,239 |
1,153 |
1,297 |
1,213 |
6,220 |
Canada |
458 |
416 |
639 |
804 |
750 |
850 |
3,918 |
Đức |
470 |
302 |
454 |
744 |
910 |
986 |
3,865 |
Thái Lan |
395 |
377 |
756 |
555 |
814 |
959 |
3,856 |
Ý |
272 |
193 |
326 |
650 |
640 |
602 |
2,683 |
Nga |
207 |
242 |
341 |
482 |
428 |
750 |
2,451 |
Israel |
86 |
136 |
522 |
577 |
528 |
412 |
2,260 |
Ấn Độ |
460 |
302 |
476 |
384 |
172 |
458 |
2,252 |
UAE |
346 |
184 |
372 |
473 |
335 |
212 |
1,923 |
Nhật Bản |
186 |
176 |
198 |
171 |
402 |
187 |
1,320 |
New Zealand |
230 |
180 |
183 |
203 |
217 |
255 |
1,268 |
Pháp |
132 |
123 |
287 |
269 |
282 |
169 |
1,262 |
Tây Ban Nha |
59 |
143 |
207 |
286 |
241 |
268 |
1,204 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
45 |
44 |
131 |
315 |
357 |
242 |
1,134 |
Lebanon |
57 |
14 |
118 |
285 |
349 |
242 |
1,064 |
Lithuania |
31 |
122 |
125 |
163 |
190 |
253 |
884 |
Khác |
1,263 |
1,239 |
1,671 |
2,012 |
2,299 |
2,479 |
10,963 |
Tổng |
17,665 |
13,184 |
23,952 |
28,148 |
32,748 |
34,066 |
149,764 |
Chủng loại xuất khẩu điều theo tháng năm 2017 (tấn)
Chủng loại |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng lượng (tấn) |
WW320 |
3,753 |
3,096 |
5,824 |
6,852 |
8,182 |
8,363 |
36,071 |
W320 |
2,897 |
1,372 |
4,012 |
4,983 |
6,677 |
7,362 |
27,303 |
Loại khác |
3,352 |
3,363 |
4,660 |
3,340 |
4,363 |
6,415 |
25,493 |
WW240 |
1,516 |
1,112 |
2,701 |
3,279 |
3,308 |
3,016 |
14,932 |
WS |
1,253 |
933 |
1,951 |
2,689 |
2,929 |
2,687 |
12,442 |
W240 |
730 |
345 |
1,176 |
2,026 |
2,518 |
2,360 |
9,155 |
LP |
1,102 |
1,078 |
1,371 |
1,758 |
1,903 |
|
7,212 |
DW |
466 |
314 |
367 |
445 |
619 |
701 |
2,913 |
WW450 |
373 |
251 |
427 |
472 |
384 |
453 |
2,361 |
SP |
458 |
269 |
312 |
378 |
399 |
375 |
2,190 |
W450 |
275 |
205 |
351 |
318 |
411 |
545 |
2,104 |
SK |
203 |
261 |
340 |
255 |
313 |
344 |
1,716 |
LBW320 |
552 |
167 |
|
228 |
|
577 |
1,525 |
SL |
126 |
62 |
63 |
65 |
131 |
87 |
533 |
LWP |
113 |
55 |
39 |
117 |
63 |
103 |
490 |
WW210 |
38 |
16 |
38 |
129 |
81 |
55 |
357 |
SW320 |
121 |
51 |
|
63 |
|
111 |
346 |
W260 |
|
|
|
333 |
|
|
333 |
WW180 |
7 |
|
59 |
40 |
73 |
35 |
214 |
TP |
44 |
26 |
26 |
23 |
37 |
49 |
205 |
SW |
56 |
7 |
39 |
25 |
62 |
14 |
203 |
LBW |
16 |
4 |
49 |
20 |
35 |
60 |
185 |
TPW |
26 |
25 |
21 |
23 |
42 |
36 |
174 |
SWP |
38 |
21 |
|
30 |
21 |
43 |
153 |
SS |
25 |
8 |
30 |
28 |
|
57 |
149 |
LBW240 |
27 |
18 |
|
31 |
|
64 |
140 |
WB |
34 |
19 |
16 |
26 |
14 |
16 |
125 |
W210 |
1 |
|
3 |
23 |
41 |
41 |
108 |
WW360 |
|
|
|
37 |
48 |
22 |
107 |
W180 |
|
16 |
|
48 |
27 |
|
91 |
W330 |
10 |
70 |
|
|
|
|
80 |
SW240 |
23 |
8 |
|
9 |
|
15 |
55 |
LBW360 |
|
|
|
16 |
32 |
4 |
52 |
WW300 |
|
|
|
10 |
6 |
32 |
48 |
WW330 |
|
|
48 |
|
|
|
48 |
SG |
9 |
1 |
15 |
5 |
3 |
2 |
35 |
WW200 |
5 |
|
|
13 |
13 |
|
31 |
TPW2 |
6 |
4 |
9 |
3 |
8 |
|
30 |
SB |
2 |
0 |
2 |
1 |
2 |
18 |
25 |
TPS |
3 |
5 |
2 |
1 |
5 |
1 |
17 |
LBW450 |
4 |
1 |
|
1 |
|
3 |
9 |
AP |
0 |
1 |
|
|
|
|
2 |
SW450 |
1 |
|
|
|
|
0 |
1 |
Tổng |
17,665 |
13,184 |
23,952 |
28,148 |
32,748 |
34,066 |
149,764 |
Chủng loại điều xuất khẩu đi thị trường Mỹ theo tháng năm 2017 (tấn)
Chủng loại |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng lượng (tấn) |
WW320 |
989 |
815 |
1,945 |
1,828 |
2,689 |
2,676 |
10,942 |
WW240 |
1,215 |
750 |
1,822 |
2,071 |
2,243 |
2,182 |
10,283 |
Loại khác |
965 |
669 |
1,545 |
815 |
1,450 |
2,176 |
7,621 |
W320 |
605 |
363 |
855 |
1,158 |
1,644 |
2,147 |
6,772 |
WS |
648 |
452 |
1,011 |
1,556 |
1,477 |
1,454 |
6,597 |
W240 |
523 |
209 |
656 |
1,313 |
1,663 |
1,702 |
6,067 |
LP |
396 |
453 |
549 |
698 |
977 |
|
3,073 |
W450 |
102 |
17 |
89 |
108 |
63 |
129 |
508 |
WW450 |
126 |
10 |
48 |
79 |
48 |
48 |
358 |
SP |
24 |
32 |
63 |
31 |
31 |
23 |
203 |
LWP |
43 |
11 |
37 |
16 |
|
23 |
129 |
WW210 |
16 |
|
|
42 |
32 |
32 |
122 |
LBW320 |
16 |
16 |
|
16 |
|
42 |
90 |
WW180 |
|
|
|
6 |
48 |
16 |
69 |
DW |
15 |
0 |
9 |
16 |
18 |
7 |
66 |
SW320 |
17 |
16 |
|
25 |
|
8 |
65 |
SK |
|
|
32 |
|
16 |
16 |
64 |
WB |
16 |
9 |
|
17 |
3 |
2 |
48 |
SB |
|
|
|
|
|
16 |
16 |
SW |
|
|
|
|
16 |
|
16 |
SS |
|
|
|
|
|
13 |
13 |
LBW240 |
|
10 |
|
|
|
|
10 |
LBW |
|
|
|
|
|
7 |
7 |
SW240 |
|
7 |
|
|
|
|
7 |
W210 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
Tổng |
5,715 |
3,838 |
8,660 |
9,795 |
12,419 |
12,718 |
53,145 |
Top 20 doanh nghiệp xuất khẩu điều tháng 06/2017
Doanh nghiệp xuất khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng lượng (tấn) |
CT TNHH OLAM VN |
2,192 |
1,837 |
2,550 |
4,052 |
4,407 |
4,444 |
19,482 |
CT CP Long Sơn |
866 |
665 |
895 |
1,096 |
1,109 |
988 |
5,620 |
CT TNHH Thảo Nguyên |
729 |
455 |
702 |
893 |
934 |
989 |
4,700 |
CT CP Hoàng Sơn I |
486 |
220 |
614 |
585 |
697 |
780 |
3,383 |
CT TNHH Minh Huy |
470 |
122 |
344 |
537 |
721 |
438 |
2,632 |
CT TNHH TM - DV Hoàng Gia Luân |
94 |
|
237 |
459 |
824 |
948 |
2,562 |
CT TNHH Rals Quốc Tế VN |
329 |
79 |
523 |
449 |
498 |
639 |
2,517 |
CT CP CB Hàng XK Long An |
198 |
82 |
179 |
555 |
667 |
657 |
2,338 |
CT TNHH Hải Việt |
145 |
142 |
357 |
587 |
704 |
385 |
2,321 |
TCT TM Hà Nội (Hapro) |
128 |
151 |
393 |
444 |
597 |
598 |
2,311 |
CT TNHH SX & XK NS Đa Kao |
253 |
195 |
426 |
464 |
349 |
385 |
2,072 |
CT CP TM XNK Lộc Việt Cường |
225 |
265 |
465 |
269 |
465 |
238 |
1,926 |
CT TNHH MTV TM - DV Duy Phúc Thịnh |
282 |
466 |
381 |
268 |
174 |
267 |
1,838 |
CT TNHH Cường Quốc |
110 |
110 |
380 |
380 |
411 |
411 |
1,802 |
CT TNHH Duy Linh |
193 |
207 |
355 |
316 |
316 |
363 |
1,750 |
CT TNHH Tân Hòa |
336 |
174 |
323 |
252 |
284 |
374 |
1,743 |
CT TNHH Cao Phát |
198 |
252 |
333 |
270 |
293 |
339 |
1,685 |
CT TNHH Long Sơn INTER FOODS |
222 |
216 |
213 |
251 |
277 |
491 |
1,671 |
CT TNHH Phú Thủy |
93 |
105 |
158 |
157 |
777 |
381 |
1,671 |
CT TNHH CB NS TP XK Tân An |
253 |
295 |
244 |
194 |
306 |
344 |
1,636 |
Khác |
9,865 |
7,144 |
13,882 |
15,669 |
17,938 |
19,608 |
84,105 |
Tổng |
17,665 |
13,184 |
23,952 |
28,148 |
32,748 |
34,066 |
149,76 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
Nhập khẩu điều của Việt Nam trong tháng 7/2017 dự kiến tiếp tục vượt mức 200.000 tấn do nhu cầu mua điều nguyên liệu trong nước vẫn rất lớn
Trong kỳ từ ngày 01-15/07/2017, sản lượng hạt điều nhập khẩu của Việt Nam đạt trên 110,5 nghìn tấn với giá trị nhập khẩu đạt khoảng 210,8 triệu USD. Cộng dồn từ đầu năm đến nay, tổng sản lượng điều Việt Nam nhập khẩu từ các thị trường đã đạt tới con số 784,4 nghìn tấn tương đương tổng kim ngạch nhập khẩu vượt mức 1,5 tỷ USD.
Sản lượng điều nhập khẩu của Việt Nam năm 2016-2017 (tấn)
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ số liệu Hải Quan
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Hiệp hội Điều Việt Nam vừa có công văn đề nghị cho phép doanh nghiệp linh hoạt trong lựa chọn khai báo hải quan
Hiệp hội Điều Việt Nam (VINACAS) vừa có công văn gửi Bộ Tài chính (trong đó có Tổng cục Hải quan và chi cục hải quan các tỉnh/thành phố liên quan), Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị cho phép doanh nghiệp linh hoạt trong lựa chọn khai báo hải quan.
Công văn nêu rõ, theo thông tin từ doanh nghiệp hội viên của VINACAS, từ cuối tháng 6/2017 đến nay, hàng trăm container điều thô nhập khẩu và điều nhân xuất khẩu về tới cảng Tp. Hồ Chí Minh buộc phải lưu công, lưu bãi chờ thông quan do vướng mắc các quy định mới về khai báo hải quan căn cứ công văn số 4828/TCHQ-CSQL ngày 27/6/2017 và công văn số 4824/TCHQ-GSQL ngày 20/7/2017 của Tổng Cục Hải quan về thực hiện Quy định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.
Cụ thể là thay vì trước đây doanh nghiệp được phép làm thủ tục khai báo hải quan và kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu nơi hàng đến (một cửa) thông qua Chi cục Hải quan Tp. Hồ Chí Minh với thời gian và thủ tục thông quan nhanh chóng thì nay bắt buộc phải khai báo hải quan tại chi cục hải quan của tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất (Bình Phước, Đồng Nai…).
Quy định mới này đã phát sinh thêm một cửa thứ hai vì việc kiểm dịch thực vật vẫn bắt buộc thực hiện tại Tp. Hồ Chí Minh . Tuy nhiên, Cơ quan Kiểm dịch Thực vật Vùng II không thể lấy mẫu kiểm dịch ngay khi hàng về tới cảng Tp. Hồ Chí Minh mà phải đợi hàng hóa đã được kiểm tra xong bởi chi cục hải quan của tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất thì mới lấy tiến hành mẫu kiểm dịch.
Như vậy, mỗi lô hàng sẽ phải được vận chuyển từ Tp. Hồ Chí Minh đi các tỉnh/thành phố có liên quan (để thông quan) và có thể từ các tỉnh/thành phố kéo về Tp. Hồ Chí Minh (để kiểm dịch), sau đó lại quay ngược lại các tỉnh/thành phố (để nhập kho và đưa vào sản xuất).
Việc này gây lãng phí thời gian và chi phí liên quan cho doanh nghiệp và xã hội như: gia tăng chi phí lưu công, lưu bãi; gia tăng thời gian vận chuyển hàng hóa từ cảng về kho của doanh nghiệp; trì hoãn thời gian xếp dỡ và tiến độ sản xuất, giao hàng cho khách…
Căn cứ điều kiện thực tế của ngành điều với lượng hàng hóa xuất nhập khẩu lớn và vòng quay trong sản xuất, chế biến nhanh, VINACAS đề nghị cho phép doanh nghiệp ngành điều được linh hoạt lựa chọn khai báo hải quan tại Chi cục Hải quan ở Tp. Hồ Chí Minh hoặc chi cục hải quan của tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất tùy theo điều kiện thực tế của mỗi doanh nghiệp.
Nguồn: TTXVN