Thị trường cà phê (21/7-27/7/2017) - Giá cà phê Robusta thế giới tăng mạnh
GIÁ CẢ
Giá cà phê Robusta tăng nhẹ về cuối tuần
Giá Robustra hợp đồng kỳ hạn tháng 7 giảm liên tục trong tuần trước khi tăng vào ngày cuối tuần 26/07 ở mức 2,143 USD/tấn, tăng nhẹ so với cuối tuần trước là 2,125. Nhưng tính trung bình tuần này, giá Robustra hợp đồng kỳ hạn gần nhất là 2124 giảm so với tuần trước là 2147 USD/tấn.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London, USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày |
20/07 |
21/07 |
24/07 |
25/07 |
26/07 |
Tháng 7/2017 |
2,129 |
2,143 |
2,103 |
2,100 |
2,143 |
Tháng 9/2017 |
2,113 |
2,125 |
2,087 |
2,085 |
2,124 |
Tháng 11/2017 |
2,096 |
2,100 |
2,063 |
2,062 |
2,094 |
Tháng 1/2018 |
2,074 |
2,087 |
2,050 |
2,050 |
2,079 |
Nguồn: CSDL AgroMonitor
Diễn biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày |
20/07 |
21/07 |
24/07 |
25/07 |
26/07 |
Tháng 7/2017 |
131.20 |
136.55 |
132.55 |
130.60 |
134.80 |
Tháng 9/2017 |
135.00 |
140.10 |
136.15 |
134.20 |
138.35 |
Tháng 12/2017 |
138.55 |
143.60 |
139.65 |
137.75 |
141.90 |
Tháng 3/2018 |
142.00 |
145.85 |
141.90 |
149.95 |
144.10 |
Nguồn: CSDL AgroMonitor
Chốt phiên ngày 26/07, giá cà phê Arabica kỳ hạn gần nhất ở mức 134.8 cent/lb, tăng 3.6 cent/lb so với cuối tuần trước. Tính trung bình tuần này, giá Aribica kỳ hạn tháng 7 ở mức 133.14 so với 131.14 cent/lb cuối tuần trước.
Theo Bloomberg, tính đến ngày 1/7/2017, lượng tồn kho ước tính đã bao gồm cả cho vụ hè 2017/18 giảm xuống chỉ còn 52,4 triệu bao 60kg so với ước tính 57,6 triệu bao vào năm trước -đây là mức ước tính thấp nhất kể từ năm 1998. Bên cạnh đó, sản lượng của niên vụ 2017/18 đang thu hoạch ước tính giảm xuống 48,2 triệu bao 60kg so với 54,5 triệu bao của niên vụ 2016/17.
Theo Reuters, Các nhà sản xuất cà phê ở các vùng của Brazil đang gặp khó khăn với nạn bọ cánh cứng tàn phá cà phê tồi tệ nhất từ trước tới nay vì lệnh cấm sử dụng thuốc trừ sâu trong 40 năm qua đã giúp cho loại côn trùng phá hoại này đe doạ chất lượng và năng suất cà phê nước này.
Một số nhà sản xuất và chính phủ hiện nay dự đoán mức độ tàn phá mùa vụ cà phê ở Cerrado - nơi cà phê Arabica được trồng nhiều là từ 35-40%. Conab cũng ước tính các kho dự trữ cá nhân trong tháng 3 thấp hơn 27% so với năm trước.
Biểu đồ giá cà phê Robustra và Arabica theo tuần (cập nhật 26/07/2017)
Giá cà phê vối nhân xô nội địa tăng vào ngày đầu tuần và giảm dần về cuối tuần
Tính trung bình tuần này (21/07-27/07/17), giá cà phê vối nhân xô tại Đắc Lắc/ Lâm Đồng/ Gia Lai/ Đắc Nông ở mức 45,560/ 44,960/ 45,600/ 45,560 đồng/kg, giảm nhẹ so với trung bình tuần trước.
Biểu đồ giá cà phê vối nhân xô các địa phương theo tuần (cập nhật 27/07/2017)
Tham khảo giá cà phê vối nhân xô tại các thị trường nội địa (VND/Kg)
Thị trường |
21/07 |
24/07 |
25/07 |
26/07 |
27/07 |
Đắc Lắc |
45,500 |
46,000 |
45,200 |
45,100 |
46,000 |
Lâm Đồng |
44,900 |
45,400 |
44,600 |
44,500 |
45,400 |
Gia Lai |
45,500 |
46,000 |
45,200 |
45,200 |
46,100 |
Đắc Nông |
45,500 |
46,000 |
45,200 |
45,100 |
46,000 |
Nguồn: CSDL AgroMonitor
Tham khảo giá cà phê thu mua, giao, gửi kho (VND/kg) và giá xuất khẩu tại cảng TPHCM trung bình trong tuần (USD/tấn)
Thị trường |
Đơn vị |
Tuần này |
Tuần trước |
Giá công ty thu mua |
Đồng/kg |
45,460 |
45,620 |
Giá cà phê vối nhân xô thanh toán gửi kho |
Đồng/kg |
45,360 |
45,520 |
Robustra (R2, 5% đen bể), giao kho khu vực TP.HCM |
Đồng/kg |
47,670 |
47,970 |
Robustra (R2, 5% đen vỡ), FOB cảng TP.HCM |
USD/tấn |
2105 |
2151 |
Mức trừ lùi R2 xuất khẩu, cơ sở giá tháng 3/2017, sàn London |
USD/tấn |
-100 |
-100 |
Nguồn: CSDL AgroMonitor
Tham khảo giá thu mua cà phê nhân xô trung bình trong tuần ở một số đại lý vùng trọng điểm, ngàn đồng/kg
EaH'leo |
Krông Năng |
BuônHồ |
Cư Mgar |
PhướcAn |
Krông Ana |
BMT |
Dak Min |
Dak Rlap |
Bình Dương |
45.4 |
45.4 |
45.5 |
45.5 |
45.3 |
45.3 |
45.6 |
45.4 |
45.3 |
45.8 |
Bảo Lộc |
Di Linh |
Lâm Hà |
Chư Sê |
IaGrai |
Đức Cơ |
Đăk Hà |
Gia Nghĩa |
Đồng Nai |
HCM |
44.5 |
44.7 |
44.6 |
45.6 |
45.5 |
45.3 |
45.3 |
45.4 |
45.7 |
45.9 |
Tham khảo giá chào bán các chủng loại cà phê xuất khẩu trung bình trong tuần, USD/tấn
Chủng loại/ngày |
Tuần này |
Tuần trước |
R2 (Scr13_5% BB) |
2,105 |
2,151 |
R1 (Scr16_2% BB) |
2,150 |
2,196 |
R1 (Scr18_2% BB) |
2,165 |
2,211 |
R1(Scr16_ black) |
2,205 |
2,251 |
R1(Scr18_ black) |
2,220 |
2,266 |
Nguồn: CSDL AgroMonitor
THƯƠNG MẠI – TIN TỨC QUỐC TẾ
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, xuất khẩu cà phê nửa đầu tháng 07/2017 đạt 53,1 ngàn tấn với kim ngạch 121,1 triệu USD. Lũy kế từ đầu năm 2017 xuất khẩu cà phê Việt Nam đạt 833 ngàn tấn, kim ngạch đạt 2,00 tỷ USD.
Biểu đồ Lượng và Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam theo tháng (từ 01/2016 – 06/2017)
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp theo số liệu Hải quan
TÌNH HÌNH TỒN KHO
Tồn kho cà phê của Mỹ tiếp tục tăng mạnh
Theo Hiệp hội Cà phê Nhân của Mỹ (Green Coffee Association of the USA), lượng cà phê lưu kho tại các cảng nước này trong tháng 6/2017 tiếp tục tăng mạnh 180 ngàn bao so với tháng trước, lên mức 7,294,945 bao.
Biểu đồ lượng tồn kho cà phê của Hoa Kỳ theo tháng (2016-2017) – triệu bao 60kg
Tồn kho cà phê tại một số cảng tiếp tục tăng lên
Tồn kho đạt chuẩn Arabica Ice New York tính đến ngày 26/07/2017 tại các cảng của Mỹ và một số nước tăng lên ở mức 1,543,644 bao (60 kg/bao).
Tồn kho cà phê tại một số cảng đến ngày 26/07/2017, bao (1bao = 60kg)
ANTWERP |
BARCELONA |
HAMBURG / BREMEN |
HOUSTON |
MIAMI |
NEW ORLEANS |
NEW YORK |
VIRGINIA |
Total |
|
Brazil |
67,060 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,209 |
0 |
68,269 |
Burundi |
62,803 |
0 |
35,552 |
0 |
0 |
0 |
5,337 |
0 |
103,692 |
Colombia |
113,915 |
0 |
1,023 |
802 |
39,328 |
275 |
75,805 |
0 |
231,148 |
El Salvador |
825 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
50 |
0 |
875 |
Guatemala |
31 |
0 |
0 |
575 |
0 |
3,610 |
1,225 |
0 |
5,441 |
Honduras |
315,309 |
0 |
66,724 |
65,002 |
0 |
1,000 |
41,445 |
13,298 |
502,778 |
India |
29,712 |
0 |
4,629 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
34,341 |
Mexico |
133,720 |
0 |
127 |
25,001 |
0 |
0 |
3,600 |
0 |
162,448 |
Nicaragua |
39,271 |
0 |
0 |
550 |
0 |
1,375 |
39,360 |
0 |
80,556 |
Papua New Guinea |
0 |
0 |
6,539 |
0 |
0 |
0 |
960 |
0 |
7,499 |
Peru |
85,231 |
0 |
44,922 |
26,122 |
0 |
1,000 |
88,992 |
2,000 |
248,267 |
Rwanda |
43,643 |
0 |
7,933 |
0 |
0 |
0 |
640 |
0 |
52,216 |
Tanzania |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
578 |
0 |
578 |
Uganda |
24,124 |
295 |
17,957 |
0 |
0 |
0 |
3,160 |
0 |
45,536 |
Total in Bags |
915,644 |
295 |
185,406 |
118,052 |
39,328 |
7,260 |
262,361 |
15,298 |
1,543,644 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ ICE