Hạt điều xuất khẩu chủ yếu sang Hoa Kỳ và EU
Hạt điều xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ và EU chiếm gần 64% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước.
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 8 tháng đầu năm 2017 cả nước xuất khẩu 225.248 tấn hạt điều, trị giá 2,23 tỷ USD (giảm 0,14% về lượng nhưng tăng 26,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016); trong đó riêng tháng 8/2017, lượng hạt điều xuất khẩu đạt 37.467 tấn, thu về 379,81 triệu USD (tăng 1,8% về lượng nhưng giảm nhẹ 0,15% về kim ngạch so với tháng 7).
Giá hạt điều xuất khẩu bình quân trong tháng 8/2017 đạt 10.317 USD/tấn (giảm 1,92% so với tháng trước đó); trong đó, xuất khẩu sang các thị trường như: Pakistan, Bỉ, Hồng Kông, Pháp đạt mức giá cao trên 11.000 USD/tấn. Ngược lại, xuất khẩu sang Italia, Philipines, Tiểu vương Quốc Ả Râp chỉ được giá thấp, khoảng 8.000 USD/tấn.
Tính trung bình trong cả 8 tháng đầu năm 2017, giá xuất khẩu hạt điều đạt 9.891 USD/tấn tăng 26,5% so với 8 tháng đầu năm 2016; trong đó, xuất khẩu sang Hồng Kông, Israel đạt mức giá cao nhất trên 11.000 USD/tấn, còn sang Italia và U.A.E đạt mức thấp nhất, giá trung bình chỉ trên 7.000 USD/tấn.
Hoa Kỳ là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại hạt điều của Việt Nam, chiếm 36,6% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước, với 81.163 tấn, tương đương 815,1 triệu USD (tăng 7,2% về lượng nhưng tăng 37% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016).
Thị trường lớn thứ 2 là EU chiếm 27% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước, đạt 61.297 tấn, tương đương 608,3 triệu USD (tăng 5,8% về lượng và tăng 34,3% về kim ngạch so với cùng kỳ).
Tiếp đến thị trường Hà Lan chiếm gần 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đạt 34.804 tấn, trị giá 353,61 triệu USD (tăng 14% về lượng và tăng 46% về kim ngạch).
Thị trường đángchú ý nhất trong 8 tháng đầu năm nay là thị trường Bỉ, với mức tăng mạnh trên 63% về lượng và tăng 113% về kim ngạch (đạt 1.354 tấn, tương đương 14,3 triệu USD). Bên cạnh đó xuất khẩu hạt điều sang Nga cũng tăng mạnh 61% về kim ngạch, xuất sang Tây Ban Nha tăng 40%, sang Hà Lan tăng 46%, sang Ấn Độ tăng 48%.
Xuất khẩu hạt điều 8 tháng đầu năm 2017
Thị trường |
T8
|
8T |
% so sánh 8T/2017 với cùng kỳ năm trước |
|||
Tấn |
USD |
Tấn |
USD |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng cộng |
37.467 |
379.812.456 |
225.248 |
2.228.001.155 |
-0.14 |
+26.33 |
Hoa Kỳ |
13.452 |
136.040.873 |
81.163 |
815.095.805 |
+7,20 |
+37,26 |
EU |
10.88 |
114.351.811 |
61.297 |
608.298.952 |
+5,81 |
+34,28 |
Hà Lan |
6.158 |
66.204.275 |
34.804 |
353.613.238 |
+13,99 |
+46,05 |
Trung Quốc |
3.912 |
37.661.648 |
26.072 |
252.731.644 |
-13,28 |
+10,85 |
Anh |
1.898 |
19.200.857 |
11.011 |
104.740.898 |
+3,58 |
+26,38 |
Australia |
1.079 |
11.169.226 |
8.603 |
84.400.138 |
-13,51 |
+7,10 |
ĐÔNG NAM Á |
1.392 |
14.091.401 |
7.352 |
72.776.809 |
-1,93 |
+23,67 |
Canada |
1.115 |
10.704.379 |
6.374 |
64.721.617 |
-14,74 |
+6,14 |
Đức |
1.275 |
13.681.883 |
6.262 |
63.758.431 |
-16,15 |
+6,63 |
Thái Lan |
1.107 |
11.394.604 |
5.973 |
60.252.291 |
+1,55 |
+28,64 |
Nga |
434 |
4.261.834 |
3.492 |
34.437.042 |
+27,82 |
+60,66 |
Israel |
222 |
2.305.901 |
2.968 |
32.891.764 |
-7,85 |
+22,66 |
Italy |
591 |
4.743.654 |
3.691 |
26.873.614 |
-6,25 |
+13,66 |
Ấn Độ |
501 |
4.244.065 |
3.252 |
26.438.369 |
+25,37 |
+47,79 |
Pháp |
389 |
4.279.380 |
1.995 |
21.842.024 |
-10,82 |
+17,18 |
Tây Ban Nha |
253 |
2.754.699 |
1.918 |
20.460.037 |
+10,23 |
+40,22 |
New Zealand |
411 |
4.102.648 |
1.916 |
18.326.984 |
+10,50 |
+34,47 |
Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất |
208 |
1.669.420 |
2.321 |
18.259.166 |
-6,03 |
+6,00 |
Nhật Bản |
287 |
2.956.495 |
1.926 |
18.192.225 |
+5,07 |
+22,99 |
Bỉ |
237 |
2.641.677 |
1.354 |
14.298.395 |
+63,13 |
+112,97 |
Đài Loan |
298 |
3.190.133 |
1.265 |
13.475.610 |
-18,07 |
+3,25 |
Hồng Kông (Trung Quốc) |
144 |
1.613.888 |
922 |
10.495.387 |
-31,80 |
-15,02 |
Na Uy |
126 |
1.337.280 |
726 |
7.459.029 |
-1,76 |
+27,29 |
Singapore |
155 |
1.592.101 |
683 |
6.851.799 |
-5,01 |
+19,51 |
Philippines |
130 |
1.104.696 |
696 |
5.672.719 |
-22,32 |
-9,57 |
Nam Phi |
111 |
1.134.350 |
546 |
5.223.763 |
-26,22 |
-9,75 |
Hy Lạp |
79 |
845.386 |
262 |
2.712.315 |
-52,96 |
-41,51 |
Pakistan |
44 |
493.869 |
259 |
2.688.865 |
-65,70 |
-54,97 |
Ukraine |
16 |
172.8 |
165 |
1.473.621 |
-2,37 |
+14,03 |
Vinanet