Giá hồ tiêu thị trường ngày 31/7/2017: Giá tiêu nội địa ổn định
Xu hướng giá hạt tiêu trong tuần (ngàn đồng/kg):
Địa Phương |
25/07 |
26/07 |
27/07 |
28/07 |
31/07 |
Đắk Lắk |
76 |
78 |
80 |
81 |
81 |
Đắk Nông |
77 |
79 |
81 |
82 |
82 |
Phú Yên |
77 |
79 |
81 |
82 |
82 |
Gia Lai |
76 |
78 |
80 |
81 |
81 |
Bà Rịa – VT |
79 |
81 |
83 |
84 |
84 |
Bình Phước |
78 |
80 |
82 |
83 |
83 |
Đồng Nai |
77 |
79 |
81 |
82 |
82 |
Tham khảo giá chào tiêu đen xô của một số doanh nghiệp (ngàn đồng/kg):
Doanh nghiệp |
25/07 |
26/07 |
27/07 |
28/07 |
31/07 |
Thanh Cao - Chư sê |
77 |
79 |
81 |
82 |
82 |
Maseco - Chư sê |
76 |
78 |
80 |
81 |
81 |
DK CN - Chư sê |
76 |
78 |
80 |
81 |
81 |
HH - Chư sê |
76 |
78 |
80 |
81 |
81 |
Giá thu mua tiêu đen tại các tỉnh trồng tiêu trọng điểm là Đắk Lắk/Gia Lai/Bình Phước/Bà Rịa-Vũng Tàu ổn định ở mức 81-84 ngàn đồng/kg.
Giá tiêu giao ngay trên sàn Kochi - Ấn Độ ổn định ở mức giá 50.267 Rupee/tạ.
Tham khảo giá xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam (USD/tấn):
Ngày |
Giá xuất khẩu |
||
Tiêu đen |
Tiêu đen |
Tiêu trắng |
|
03/04-04/04 |
5,100-5,200 |
5,700-5,800 |
8,000-8,100 |
05/04-10/04 |
4.900-5.000 |
5.500-5.600 |
7.800-7.900 |
11/04-13/04 |
5.000-5.100 |
5.600-5.700 |
7.900-8.000 |
14/04 |
4.800-4.900 |
5.300-5.400 |
7.900-8.000 |
17/04-24/04 |
4.800-4.900 |
5.300-5.400 |
7,700-7,800 |
25/04-26/04 |
4.500-4.600 |
5.000-5.100 |
7.500-7.600 |
27/04-28/04 |
4.400-4.500 |
4.800-4.900 |
7.400-7.500 |
03/05 |
4.500-4.600 |
4.900-5.000 |
7.500-7.600 |
04/05 |
4.700-4.800 |
5.100-5.200 |
7.500-7.600 |
05/05-08/05 |
4.600-4.700 |
5.000-5.100 |
7.400-7.500 |
09/05-11/05 |
4.400-4.500 |
4.900-5.000 |
7.300-7.400 |
12/05-15/05 |
4.300-4.400 |
4.700-4.800 |
7.100-7.200 |
16/05-17/05 |
4.200-4.300 |
4.600-4.700 |
7.000-7.100 |
18/05-19/05 |
3.900-4.000 |
4.100-4.200 |
6.800-6.900 |
25/05-02/06 |
3.800-3.900 |
4.100-4.200 |
6.300-6.400 |
05/06 |
3.600-3.700 |
4.000-4.100 |
6.000-6.100 |
06/06-13/06 |
3.500-3.600 |
3.800-3.900 |
5.900-6.000 |
14/06-15/06 |
3.700-3.800 |
4.000-4.100 |
6.000-6.100 |
16/06-29/06 |
3,900-4,000 |
4,300-4,400 |
6,000-6,100 |
30/06-14/07 |
3.700-3.800 |
4.200-4.300 |
5.800-5.900 |
17/07-27/07 |
3.700-3.800 |
4.200-4.300 |
5.900-6.000 |
28/07-31/07 |
3.800-3.900 |
4.300-4.400 |
6.000-6.100 |
Nguồn: Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam