Giá hồ tiêu thị trường ngày 31/5/2017: Giá tiêu nội địa ổn định
Giá tiêu xô nội địa sáng nay (31/05) không đổi ở một số địa phương so với hôm qua
Xu hướng giá hạt tiêu trong tuần (ngàn đồng/kg):
Địa Phương |
25/05 |
26/05 |
29/05 |
30/05 |
31/05 |
Đắk Lắk |
81 |
81 |
80 |
81 |
81 |
Đắk Nông |
82 |
82 |
81 |
82 |
82 |
Phú Yên |
82 |
82 |
81 |
82 |
82 |
Gia Lai |
81 |
81 |
80 |
81 |
81 |
Bà Rịa – VT |
84 |
84 |
83 |
84 |
84 |
Bình Phước |
83 |
83 |
82 |
83 |
83 |
Đồng Nai |
82 |
82 |
81 |
82 |
82 |
Tham khảo giá chào tiêu đen xô của một số doanh nghiệp (ngàn đồng/kg):
Doanh nghiệp |
25/05 |
26/05 |
29/05 |
30/05 |
31/05 |
Thanh Cao - Chư sê |
82 |
82 |
81 |
82 |
82 |
Maseco - Chư sê |
81 |
81 |
80 |
81 |
81 |
DK CN - Chư sê |
81 |
81 |
80 |
81 |
81 |
HH - Chư sê |
81 |
81 |
80 |
81 |
81 |
Giá thu mua tiêu đen tại các tỉnh trồng tiêu trọng điểm là Đắk Lắk/Gia Lai/Bình Phước/Bà Rịa-Vũng Tàu ổn định ở 80– 83 ngàn đồng/kg.
Giá tiêu giao ngay trên sàn Kochi - Ấn Độ giảm xuống mức giá 51.800 Rupee/tạ.
Tham khảo giá xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam (USD/tấn):
Ngày |
Giá xuất khẩu |
||
Tiêu đen |
Tiêu đen |
Tiêu trắng |
|
22/2 |
5.100-5.200 |
5.500-5.600 |
8.400-8.500 |
23/2 |
5.100-5.200 |
5.500-5.600 |
8.200-8.300 |
24/2 |
5.100-5.200 |
5.500-5.600 |
8.200-8.300 |
27/2 - 3/3 |
5.200-5.300 |
5.600-5.700 |
8.300-8.400 |
6/3 |
5.100-5.200 |
5.500-5.600 |
8.200-8.300 |
7/3 |
4.800-4.900 |
5.200-5.300 |
7.800-7.900 |
8/3 |
4.500-4.600 |
5.000-5.100 |
7.700-7.800 |
10/3-14/3 |
4.700-4.800 |
5.200-5.300 |
7.700.7.800 |
15/3 |
4.900-5.000 |
5.400-5.500 |
7.700.7.800 |
16/3-17/3 |
5.000-5.100 |
5.500-5.600 |
7.700.7.800 |
20/3 |
5.100-5.200 |
5.600-5.700 |
7.800-7.900 |
21/3-22/3 |
5.200-5.300 |
5.700-5.800 |
7.900-8000 |
23/3-24/3 |
4.900-5.000 |
5.500-5.600 |
7.800-7.900 |
27/3-29/3 |
5.100-5.200 |
5.700-5.800 |
8.000-8.100 |
30/3-31/3 |
5.000-5.100 |
5.600-5.700 |
7.900-8.000 |
03/04-04/04 |
5,100-5,200 |
5,700-5,800 |
8,000-8,100 |
05/04-10/04 |
4.900-5.000 |
5.500-5.600 |
7.800-7.900 |
11/04-13/04 |
5.000-5.100 |
5.600-5.700 |
7.900-8.000 |
14/04 |
4.800-4.900 |
5.300-5.400 |
7.900-8.000 |
17/04-24/04 |
4.800-4.900 |
5.300-5.400 |
7,700-7,800 |
25/04-26/04 |
4.500-4.600 |
5.000-5.100 |
7.500-7.600 |
27/04-28/04 |
4.400-4.500 |
4.800-4.900 |
7.400-7.500 |
03/05 |
4.500-4.600 |
4.900-5.000 |
7.500-7.600 |
04/05 |
4.700-4.800 |
5.100-5.200 |
7.500-7.600 |
05/05-08/05 |
4.600-4.700 |
5.000-5.100 |
7.400-7.500 |
09/05-11/05 |
4.400-4.500 |
4.900-5.000 |
7.300-7.400 |
12/05-15/05 |
4.300-4.400 |
4.700-4.800 |
7.100-7.200 |
16/05-17/05 |
4.200-4.300 |
4.600-4.700 |
7.000-7.100 |
18/05-19/05 |
3.900-4.000 |
4.100-4.200 |
6.800-6.900 |
25/05-31/05 |
3.800-3.900 |
4.100-4.200 |
6.300-6.400 |
Nguồn: Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam