Giá hồ tiêu thị trường ngày 30/1/2018: Giá tiêu xô nội địa tăng 1,000 đ/kg ở các địa phương
Giá tiêu nội địa
Giá tiêu xô nội địa sáng nay (30/01/2018) tại các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ tăng lên 1000đ/kg. Tại các địa bàn trọng điểm giá dao động trong khoảng 63,000-65,000 đ/kg. Mức giá thấp nhất là tại Gia Lai và Đắc Lắk ở mức 63,000đ/kg, cao nhất tại Vũng Tàu với 65,000đ/kg
Xu hướng giá hạt tiêu trong tuần (ngàn đồng/kg):
Địa Phương |
24/01 |
25/01 |
26/01 |
29/01 |
30/01 |
Đắk Lắk |
62 |
62 |
62 |
62 |
63 |
Đắk Nông |
63 |
63 |
63 |
63 |
64 |
Phú Yên |
63 |
63 |
63 |
63 |
64 |
Gia Lai |
62 |
62 |
62 |
62 |
63 |
Bà Rịa – VT |
64 |
64 |
64 |
64 |
65 |
Bình Phước |
63 |
63 |
63 |
63 |
64 |
Đồng Nai |
63 |
63 |
63 |
63 |
64 |
Tham khảo giá chào tiêu đen xô của một số doanh nghiệp (ngàn đồng/kg):
Doanh nghiệp |
24/01 |
25/01 |
26/01 |
29/01 |
30/01 |
Thanh Cao - Chư sê |
62 |
62 |
62 |
62 |
62 |
Maseco - Chư sê |
61 |
61 |
61 |
61 |
61 |
DK CN - Chư sê |
61 |
61 |
61 |
61 |
61 |
HH - Chư sê |
61 |
61 |
61 |
61 |
61 |
Giá tiêu Thế giới
Tại Ấn Độ, nguồn cung hồ tiêu nội địa bị thu hep đã đẩy giá giao ngay tăng trong ngày thứ Hai (29/1). Trong khi đó, lượng hồ tiêu từ Sri Lanka cập cảng Chennai, Tuticorin và Trichy ICD ngày càng nhiều. Theo nguồn tin từ thị trường, 5 - 7 container đang được đặt tại Erattupetta ở quận Kottayam, Kerala.
Trên sàn NCDEX giá tiêu Kỳ hạn giao T2/2018 giao dịch ở mức 41,922 rupee/tạ, (6,584 USD/tấn) tăng so với mức giá 41,200 rupee/tạ phiên trước đó.
Tham khảo giá xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam (USD/tấn):
Ngày |
Giá xuất khẩu |
||
Tiêu đen |
Tiêu đen |
Tiêu trắng |
|
13/10-14/11 |
3.600-3.700 |
4.000-4.100 |
5.700-5.800 |
15/11-17/11 |
3.500-3.600 |
3.900-4.000 |
5.600-5.700 |
20/11-12/12 |
3.600-3.700 |
4.000-4.100 |
5.700-5.800 |
13/12-20/12 |
3.700-3.800 |
4.100-4.200 |
5.800-5.900 |
21/12 |
3.600-3.700 |
4.000-4.100 |
5.700-5.800 |
25/12-29/12 |
3.500-3.600 |
3.900-4.000 |
5.600-5.700 |
02/01-05/01 |
3.600-3.700 |
4.000-4.100 |
5.700-5.800 |
09/01 |
3.400-3.500 |
3.800-3.900 |
5.300-5.400 |
12/01 |
3.400-3.500 |
3.800-3.900 |
5.200-5.300 |
15-16/01 |
3.400-3.500 |
3.800-3.900 |
5.100-5.200 |
17-30/01 |
3.300-3.400 |
3.700-3.800 |
5.000-5.100 |
Nguồn: Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam