Giá hồ tiêu thị trường ngày 25/8/2017: Giá tiêu nội địa hôm nay giảm nhẹ
Giá tiêu xô nội địa sáng nay (25/08) giảm nhẹ so với hôm qua ở các địa phương.
Xu hướng giá hạt tiêu trong tuần (ngàn đồng/kg):
Địa Phương |
21/08 |
22/8 |
23/8 |
24/8 |
25/08 |
Đắk Lắk |
91 |
91 |
91 |
91 |
90 |
Đắk Nông |
92 |
92 |
92 |
92 |
91 |
Phú Yên |
92 |
92 |
92 |
92 |
91 |
Gia Lai |
91 |
91 |
91 |
91 |
90 |
Bà Rịa – VT |
94 |
94 |
94 |
94 |
93 |
Bình Phước |
93 |
93 |
93 |
93 |
92 |
Đồng Nai |
92 |
92 |
92 |
92 |
91 |
Tham khảo giá chào tiêu đen xô của một số doanh nghiệp (ngàn đồng/kg):
Doanh nghiệp |
21/08 |
22/8 |
23/8 |
24/8 |
25/08 |
Thanh Cao - Chư sê |
92 |
92 |
92 |
92 |
92 |
Maseco - Chư sê |
91 |
91 |
91 |
91 |
91 |
DK CN - Chư sê |
91 |
91 |
91 |
91 |
91 |
HH - Chư sê |
91 |
91 |
91 |
91 |
91 |
Giá thu mua tiêu đen tại các tỉnh trồng tiêu trọng điểm là Đắk Lắk/Gia Lai/Bình Phước/Bà Rịa-Vũng Tàu tăng nhẹ so với hôm qua, ở mức 90 - 93 ngàn đồng/kg.
Giá tiêu giao ngay trên sàn Kochi - Ấn Độ tăng lên 49,200 Rupee/tạ.
Tham khảo giá xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam (USD/tấn):
Ngày |
Giá xuất khẩu |
||
Tiêu đen |
Tiêu đen |
Tiêu trắng |
|
03/04-04/04 |
5,100-5,200 |
5,700-5,800 |
8,000-8,100 |
05/04-10/04 |
4.900-5.000 |
5.500-5.600 |
7.800-7.900 |
11/04-13/04 |
5.000-5.100 |
5.600-5.700 |
7.900-8.000 |
14/04 |
4.800-4.900 |
5.300-5.400 |
7.900-8.000 |
17/04-24/04 |
4.800-4.900 |
5.300-5.400 |
7,700-7,800 |
25/04-26/04 |
4.500-4.600 |
5.000-5.100 |
7.500-7.600 |
27/04-28/04 |
4.400-4.500 |
4.800-4.900 |
7.400-7.500 |
03/05 |
4.500-4.600 |
4.900-5.000 |
7.500-7.600 |
04/05 |
4.700-4.800 |
5.100-5.200 |
7.500-7.600 |
05/05-08/05 |
4.600-4.700 |
5.000-5.100 |
7.400-7.500 |
09/05-11/05 |
4.400-4.500 |
4.900-5.000 |
7.300-7.400 |
12/05-15/05 |
4.300-4.400 |
4.700-4.800 |
7.100-7.200 |
16/05-17/05 |
4.200-4.300 |
4.600-4.700 |
7.000-7.100 |
18/05-19/05 |
3.900-4.000 |
4.100-4.200 |
6.800-6.900 |
25/05-02/06 |
3.800-3.900 |
4.100-4.200 |
6.300-6.400 |
05/06 |
3.600-3.700 |
4.000-4.100 |
6.000-6.100 |
06/06-13/06 |
3.500-3.600 |
3.800-3.900 |
5.900-6.000 |
14/06-15/06 |
3.700-3.800 |
4.000-4.100 |
6.000-6.100 |
16/06-29/06 |
3,900-4,000 |
4,300-4,400 |
6,000-6,100 |
30/06-14/07 |
3.700-3.800 |
4.200-4.300 |
5.800-5.900 |
17/07-27/07 |
3.700-3.800 |
4.200-4.300 |
5.900-6.000 |
28/07-31/07 |
3.800-3.900 |
4.300-4.400 |
6.000-6.100 |
01/08-07/08 |
3.900-4.000 |
4.400-4.500 |
6.100-6.200 |
08/8 – 10/8 |
4.200–4.300 |
4.700-4.800 |
6.700-6.800 |
11/8 – 25/8 |
4.300-4.400 |
4.800-4.900 |
6.800-6.900 |
Nguồn: Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam